Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. dầu mỏ.
B. sét, cao lanh.
C. khí tự nhiên.
D. than nâu.
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. dầu mỏ.
B. sét, cao lanh.
C. khí tự nhiên.
D. than nâu.
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản (trang 8), SGK Địa lí lớp 12 (trang 150), xác định khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và khí tự nhiên. Trong số đó, khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất được thể hiện trong bản đồ là than nâu.
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất và giá trị nhất vùng Đông Nam Bộ là *
A. Dầu mỏ, khí đốt
B. Sắt, apatit
C.Sét, cao lanh
D.Than đá, thiếc
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất và giá trị nhất vùng Đông Nam Bộ là *
A. Dầu mỏ, khí đốt
B. Sắt, apatit
C.Sét, cao lanh
D.Than đá, thiếc
Câu 16. Các mỏ khoáng sản nào ở nước ta có trữ lượng không lớn?
A. Than, dầu mỏ, khí đốt. B. Than bùn, thiếc.
C. Apatit, đá quý. D. Than nâu, khí hiếm.
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
C nhé
HT~
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Câu 9: Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. C. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Câu 10: Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh. B. đá vôi, than bùn. C. bôxit, dầu khí. D. oxit titan, cát trắng.
Câu 9: Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. C. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Câu 10: Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh. B. đá vôi, than bùn. C. bôxit, dầu khí. D. oxit titan, cát trắng.