Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 30?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1.Để đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải dùng hết 3,08 lít O2 và thu được VH2O= \(\dfrac{5}{4}\) VCO2. Biết tỉ khối hơi của A đối với O2 là 2,045. Tìm CTPT của A.
2.Hợp chất X chỉ chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với etan bằng 2. Xác định CTPT của X.
CÓ AI KO? GIÚP MÌNH VỚI! KHÓ QUÁ!! MAI MÌNH NỘP BÀI CHO CÔ RỒI.
CTPT của A có dạng CxHyOz
MA = 2.45 = 90 (g)
nO2 = 3,08:22,4 = 0,1375 ( mol )
nA = 2,25:90 = 0,025 ( mol)
PTPƯ:
\(C_xH_yO_z+\left(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow x_{CO_2}+\dfrac{y}{_2H_2O}\)
1 mol ............................\(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}mol\)
0,025 mol ........................... 0,1375 mol
Ta có: \(V_{H_2O}=\dfrac{5}{4}V_{CO_2}\Leftrightarrow\dfrac{y}{2}=\dfrac{5}{4}x\)
\(\Rightarrow y=2,5x\)
Ta có tỉ lệ:
\(1:0,025=\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right):0,1375\)
Thay y vào ta có:
\(1:0,025=\left(4x+2,5x-2z\right):0,02\)
\(\Leftrightarrow z=\left(6,5-2z\right):2\)
mặt khác: 12x + y + 16z = 90 (1)
thay y,z vào (1) ta có:
x = 4; y = 10; z = 2
Vậy CTPT của A là C4H10O2
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol
à x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Hợp chất hữu cơ Y có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 40%, H chiếm 6,67%, còn lại là Oxi. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 30. Xác định CTPT của X.
MY = 30.2=60(g)
mC trong y = 60.40%=24(g)
=> nC=\(\frac{24}{12}\)=2(mol)
mH trong Y = 60.6,67% = 4(g)
=> nH=\(\frac{4}{1}\)=4(mol)
mO trong Y= 60-(24+4)=32(g)
=> nO=\(\frac{32}{16}\)=2(mol)
=> CTPT của Y là C2H4O2
* Học tốt nha *
- %O2=53.33%
=> Tỉ lệ C : H :O = \(\frac{40\%}{12}:\frac{6.67\%}{1}:\frac{53.33\%}{16}=1:2:1\)
=> Công thức đơn giản CH2O => CTPT (CH2O)n
- MY=60 => 30.n=60=> n = 2
=> CTPT C2H4O2
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 56,5. Trong hợp chất A, clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định CTPT của A.
Gọi CTHH của hchc A là CxHyClz
dA/h2 = 56,5 => MA = 56,5.2 = 113 (g/mol)
Ta có : \(\dfrac{35,5z}{113}.100\%=62,832\%\Rightarrow z=2\)
=> 12x + y + 35,5.2 = 113
=> 12x + y = 42
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 30 | 18 | 6 | -6 |
KL | Loại | Loại | TM | Loại |
(những giá trị x >4 đều loại vì y <0)
=> CTHH của A là C3H6Cl2
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi đối với H2 là 30. X có phản ứng tráng gương, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
C 3 H 8 O không có đồng phân nào có phản ứng tráng gương
Các CTCT thỏa mãn:
Chọn D
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là ?
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6 g Co2 và 3,6 g nước . Tìm công thức phân tử của A , biết tỷ khối hơi của A so với hidro là 30
Câu 2 : Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A chứa 85,71%C và 14,29%H . Biết 1 lít khí A ở đktc nặng 1,25 g
Câu 2: CTPT: CxHy
1 lít khí A nặng 1,25(g) => 22,4 lít khí A nặng 28(g)
=> 1 mol khí A nặng 28(g)
Ta có: %C= \(\frac{12x}{28}.100\%=85,71\%\) => x = 2(mol)
%H = \(\frac{y}{28}.100\%=14,29\%\) => y = 4(mol)
=> CTPT: C2H4
Hợp chât hữu cơ X có phần trăm khối lượng của C,H lần lượt bằng 40%;6,67%,còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 15. CTPT của X là (Cho He=4)
$\%O = 100\% - 40\% - 6,67\% = 53,33\%$
$M_X = 15.4 = 60(đvC)$
Gọi CTPT của X là $C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{40} = \dfrac{y}{6,67} = \dfrac{16z}{53,33} = \dfrac{60}{100}$
Suy ra : x = 2; y = 4 ; z = 2
Vậy CTPT của X là $C_2H_4O_2$