Cho bảng số liệu :
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005 là:
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị %)
Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn.
Đáp án D.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu (đơn vị, số liệu, 2 mốc năm,…) và yêu cầu đề bài (thể hiện cơ cấu dân số) => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI PHÂN THEO CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 VÀ 2014
(đơn vị %)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục năm 2005 và năm 2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (< 4 năm) là biểu đồ tròn
=> Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 – 2005
Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm 1995 và 2005
theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số các châu lục năm 2002 % Châu á 60.6 | Châu Âu 11.7 42 Châu Đại Dương 0.5 Châu Mĩ 100 218 1.8 = 2 13.5 Thế giới •Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 2002? | Châu Phi 49 •Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? 13.7
ho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014?
A. Cột
B. Miền
C. Kết hợp
D. Tròn
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn có bán kính khác nhau) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Năm Các châu |
2005 |
2016 |
Châu Phi |
13,8 |
16,2 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,5 |
Châu Á |
60,6 |
59,8 |
Châu Âu |
11,4 |
10,0 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm.
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng.
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh.
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.
Đáp án D
Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.