Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873?
A. Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn
B. Triều đình Nguyễn vi phạm hiệp ước 1862
C. Chính sách "cấm và sát đạo" của nhà Nguyễn
D. Giải quyết vụ Đuy- puy
Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại là gì ?
A. Làm cho ngoại thương không phát triển.
B. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
C. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
D. Khiến cho nhân đân nổi dậy khởi nghĩa.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Chính sách bế quan tỏa cảng làm cho nền ngoại thương của Việt Nam bị hạn chế. Nhưng hậu quả lớn nhất nó để lại là Pháp dựa vào đó để lấy cớ xâm lược Việt Nam, đe dọa nền độc lập, tự do của dân tộc.
Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Đáp án: C
Giải thích: Mục…1 (phần I)….Trang…107...SGK Lịch sử 11 cơ bản
Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã:
A. thúc đẩy công thương nghiệp phát triển nhanh chóng
B. khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài
C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế
D. đưa nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng, phát triển nhanh
Bản chất của chính sách “bế quan tỏa cảng” do nhà Nguyễn thực hiện là
A. Tập trung phát triển các hoạt động nội thương
B. Nghiêm cấm buôn bán các mặt hàng quân sự
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm buôn bán vũ khí chiến tranh
“Bế quan tỏa cảng” tức là đóng cửa với nước ngoài, hạn chế những hoạt động mua bán với các quốc gia khác mà chủ yếu là ám chỉ các nước phương Tây. Lí do quan trọng nhất nhà Nguyễn thực hiện chính sách này là do lo sợ trước bước chân xâm lược của thực dân phương Tây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 1
a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp những hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó.Tên Hiệp ước Nội dung chủ yếu
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) :Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn; mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo...; bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc; Pháp sẽ "trả lại" thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
Hiệp ước Giáp Tuất (1874) :Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kì, còn triều đình chính thức thừa nhận sáu tính Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.
Hiệp ước Hác-măng (1883) :Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì.
Hiệp ước Pa-tơ-nôt (1884) :Nội dung cơ bản giống với Hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung Kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên?
- Nhân dân ta đã phản đối mạnh mẽ việc triều đình nhà Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, "quyết đánh cả Triều lẫn Tây"...
- Nhân dân không tuân thủ lệnh của triều đình, tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp..
b, Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp:
- Phong trào kháng chiến chống Pháp trong nhân dân các được đẩy mạnh hơn.
- Quan lại triều đình ờ các địa phương đã phản đối lệnh bãi binh => Là cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình đẩy mạnh hoạt động
b, Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp:
- Phong trào kháng chiến chống Pháp trong nhân dân các được đẩy mạnh hơn.
- Quan lại triều đình ờ các địa phương đã phản đối lệnh bãi binh => Là cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình đẩy mạnh hoạt động
Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây.
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam
Bế quan tỏa cảng tức là đóng cửa với nước ngoài, hạn chế những hoạt động buôn bán với các quốc gia khác mà chủ yếu là ám chỉ các nước phương Tây. Lí do quan trọng nhất mà nhà Nguyễn thực hiện chính sách này là do lo sợ trước bước chân xâm lược của thực dân phương Tây.
Chọn đáp án C.
Hiệp ước nào triều đình nhà nguyễn chính thức thừa nhận sự bảo hộ của pháp ở bắc kì A hiệp ước Nhâm Tuất B hiệp ước Giáp Tuất C hiệp ước Hác Măng D hiêph ước Pa Tơ Nốt
Hiệp ước nào triều đình nhà nguyễn chính thức thừa nhận sự bảo hộ của pháp ở bắc kì A hiệp ước Nhâm Tuất B hiệp ước Giáp Tuất C hiệp ước Hác Măng D hiêph ước Pa Tơ Nốt
Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)
- Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)
- Hiệp ước Hácmăng (Qúy Mùi) (25/8/1883)
- Hiệp ước Patơnôt (6/6/1884)
=> thái độ nhu nhược , bán nước hại dân chỉ lo cho bản thân mình
Trước khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất, nhà Nguyễn thực hiện chính sách ntn?
tham khảo
Trước khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì? Tích cực xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ. Tiếp tục thi hành chính đối nội, đối ngoại lỗi thời. Chuẩn bị kĩ lưỡng hơn về mọi mặt để kháng Pháp.
Tham khảo:
Trước khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì? Tích cực xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ. Tiếp tục thi hành chính đối nội, đối ngoại lỗi thời. Chuẩn bị kĩ lưỡng hơn về mọi mặt để kháng Pháp.