Trong câu “Tất cả chúng tôi - kể cả nó - đều biết hôm nay cô sẽ nghỉ ốm, chúng tôi trốn học đi chơi” thành phần phụ chú có quan hệ thế nào với từ ngữ đó?
A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân
D. Quan hệ tương phản
Câu 22. Trong câu “Tất cả chúng tôi- kể cả nó- đều biết hôm nay cô sẽ nghỉ ốm, chúng tôi trốn học đi chơi” thành phần phụ chú có quan hệ thế nào với từ ngữ đó?
A. Quan hệ bổ sung B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân D. Quan hệ tương phản
6. Xác định quan hệ từ sai trong câu sau: “Vì mưa to nhưng tôi vẫn đi học đúng giờ."
a. Vì b. Nhưng c. Vẫn d. Tất cả đều đúng.
7. Câu: “Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ.” thiếu quan hệ từ nào?
a. Nếu b. Trong c. Mà d. Dù
Câu 1: Tìm quan hệ từ trong các câu dưới đây:
a. Tôi và nó học lớp 7A8.
b . Mặc dù khó khăn nhưng chúng tôi vẫn quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c. Đồ chơi của chúng tôi cũng không có nhiều.
Cặp quan hệ từ trong câu “Dù chúng có cao đến đâu chăng nữa, đứng xa thế cũng khó lòng trông thấy ngay được, nhưng tôi thì bao giờ cũng cảm biết được chúng, lúc nào cũng nhìn rõ.” biểu thị mối quan hệ gì?
A. Điều kiện – kết quả
B. Tăng tiến
C. Tương phản
D. Nguyên nhân – kết quả
Thành phần phụ chú và những từ ngữ trong câu sau liên quan với nhau theo kiểu quan hệ nào?
"Bác tôi, người bên trái tấm hình, là một nhạc sĩ sáng tác nhạc tiền chiến."
A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân
D. Quan hệ mục đích
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Bổ sung thêm thông tin cho từ bác tôi.
Thành phần phụ chú và những từ ngữ trong câu sau liên quan với nhau theo kiểu quan hệ nào?
"Bác tôi, người bên trái tấm hình, là một nhạc sĩ sáng tác nhạc tiền chiến".
A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân
D. Quan hệ mục đích
Thành phần “người bên trái tấm hình” bổ sung thêm thông tin cho từ “Bác tôi”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Các từ “tôi, ta, chúng tôi, chúng ta” có điểm gì chung?
A. Đều là từ phức B. Đều là danh từ C. Đều là đại từ D. Đều là quan hệ từ
Câu 12: Dòng nào dưới đây chưa đúng?
A. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
B. Để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như : nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra,…
C. Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
D. Mọi đoạn văn đều liên kết các câu bằng cả ba cách: lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.
Câu 13: Nhóm nào dưới đây toàn các từ gạch chân được dùng theo nghĩa chuyển?
A. giếng sâu, suy nghĩ sâu, tình cảm sâu đậm B. Dao sắc ngọt, nói ngọt, rét ngọt
C. Lời nói sắc, mắt sắc, dao sắc D. Rừng cây, rừng tay vẫy, rừng người.
Câu 14: Trạng ngữ trong câu:“Thiếu niên, vì Tổ quốc, luôn sẵn sàng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ phương tiện
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 15: Các câu trong đoạn văn sau liên kết với nhau bằng cách nào?
“Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi lạc vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.” (Nguyễn Phan Hách)
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ
C. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối.
Câu 16: Câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.” (Đoàn Giỏi) có mấy vế câu? A. 1 vế B. 2 vế C. 3 vế D. 3 vế
Câu 17: “Những ngôi sao xanh” trong câu “Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh.” (Ngô Quân Miện) là:
A. 1 từ phức B. 1 cụm từ bao gồm: 1 từ phức, 2 từ đơn
C. 1 cụm từ bao gồm: 4 từ đơn D.1 cụm từ bao gồm: 2 từ phức
Câu 18: Trường hợp nào sau đây có các từ gạch chân không đồng âm với nhau?
A. Sâu róm, giếng sâu B. Quả chín, cơm chín C. Chiếu sáng, trải chiếu D. Sỏi đá, đá cầu
Câu 19: Từ “tài” trong thành ngữ “Trai tài gái sắc” không giỗng nghĩa với từ “tài” trong thành ngữ nào dưới đây?
A. Tài hèn sức mọn B. Tài cao đức trọng C. Trọng nghĩa kinh tài D. Tài tử giai nhân
Câu 20: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu: “Rồi mùa hè dài và dịu dàng mang trả lại cho thiên nhiên một màu xanh đậm.” (Colleen McCullough) là gì?
A. So sánh B. Nhân hóa c. So sánh và nhân hóa D. Đảo ngữ
Phần II: Cảm thụ văn học
“Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sau mươi.” (Tố Hữu)
a. Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em hãy chỉ ra những hình ảnh nghệ thuật đó?
b. Những hình ảnh trong khổ thơ trên giúp em cảm nhận được điều gì?
Phần II.
a.Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật:so sánh
So sánh ở:
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sau mươi.”
b.Những hình ảnh trong khổ thơ giúp em cảm nhận được là : Những lời nói tạm biệt của người con nói với người mẹ trước khi ra đi lên đường đánh giặc để giành được lại đọc lập cho nhân dân.
Câu 11: Các từ “tôi, ta, chúng tôi, chúng ta” có điểm gì chung?
A. Đều là từ phức B. Đều là danh từ C. Đều là đại từ D. Đều là quan hệ từ
Câu 12: Dòng nào dưới đây chưa đúng?
A. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
B. Để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như : nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra,…
C. Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
D. Mọi đoạn văn đều liên kết các câu bằng cả ba cách: lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối.
Câu 14: Trạng ngữ trong câu:“Thiếu niên, vì Tổ quốc, luôn sẵn sàng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ phương tiện
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 15: Các câu trong đoạn văn sau liên kết với nhau bằng cách nào?
“Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi lạc vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.” (Nguyễn Phan Hách)
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ
C. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối.
Câu 18: Trường hợp nào sau đây có các từ gạch chân không đồng âm với nhau?
A. Sâu róm, giếng sâu B. Quả chín, cơm chín C. Chiếu sáng, trải chiếu D. Sỏi đá, đá cầu
Câu 19: Từ “tài” trong thành ngữ “Trai tài gái sắc” không giỗng nghĩa với từ “tài” trong thành ngữ nào dưới đây?
A. Tài hèn sức mon B. Tài cao đức trọng C. Trọng nghĩa kinh tài D. Tài tử giai nhân
tìm hiểu về quan hệ từ
bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn.
mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả
b) các quan hệ từ trrong các câu sau liên kết với những từ ngữ hay những câu nào với nhau ?
-Ở câu đầu quan hệ từ là bởi - nên nối vế 1 của câu với vế 2 của câu ghép trên.
-Câu 2 quan hệ từ là Nhưng nối câu trước với câu sau.
6. Xác định quan hệ từ trong câu sau: “Tôi và An là đôi bạn thân từ tấm bé.”
a. Và. b. Là. c. Tôi. d. Tất cả đều đúng.
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn: “(...) trời cứ mưa mãi (...) đường sẽ ngập nước.”
a. Tuy ... nhưng ... b. Càng ... càng ... c. Hễ ... thì ... d. Giá mà ... thì ...
6. Xác định quan hệ từ trong câu sau: “Tôi và An là đôi bạn thân từ tấm bé.”
a. Và. b. Là. c. Tôi. d. Tất cả đều đúng.
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn: “(...) trời cứ mưa mãi (...) đường sẽ ngập nước.”
a. Tuy ... nhưng ... b. Càng ... càng ... c. Hễ ... thì ... d. Giá mà ... thì ...