Tìm số hoán vị của n phần tử trong đó có 2 phần tử a và b không đứng cạnh nhau.
A. (n-1)n!
B. (n-1)!
C. (n-2)(n-1)!
D. n!-2
1,Cho tập X có n phần tử trong đó có 2 phần tử a và b.Tính số các hoán vị của tập X sao cho a và b không đứng cạnh nhau?
2,Cho tập X=\(\left\{1;2;3;.....2n\right\}\).Hỏi có bao nhiêu hoán vị của tập X mà các phần tử chẵn sẽ đứng ở vị trí chẵn?
3,Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số 1;2;3;4;5?
4,Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 7 chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ các chữ số 0;1;2;3;4;5;6.Hỏi có bao nhiêu số thuộc A mà trong số đó có chữ số 1 và cho số 2 đứng cạnh nhau ?
5,Từ 5 học sinh không có bạn nào trùng nhau trong đó có bạn Hoa và Hồng.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 5 bạn đó vào 1 bàn dài 5 chỗ sao cho:
a,Số cách xếp là tùy ý.
b,Hoa và Hồng ngồi cạnh nhau.
c,Hoa và Hồng không ngồi cạnh nhau.
d,Hoa và Hồng ngồi cạnh nhau 1 đứa bạn.
e,Hoa và Hồng ở hai đầu bàn.
Tìm số hoán vị của n phần tử(n>2)trong đó có 2 phần tử cho trước không đứng cạnh nhau.
Đây là trong quyển Ôn thi HSG casio nên chẳng biết lớp mấy...vì mình lớp 7 nên lấy đại nha
Trước hết, ta có số hoán vị của nn phần tử là :
Pn=n!Pn=n!
Trong đó kể cả số hoán vị mà 2 phần tử aa và bb đứng cạnh nhau .
Ta đi xem có bao nhiêu cách chọn cặp (a,b)(a,b) đứng cạnh nhau và dễ thấy rằng :
* Với bb đứng bên phải aa, khi đó ta có thể chọn cho aa tất cả (n−1)(n−1) vị trí từ vị trí đầu tiên đến vị trí thứ (n−1)(n−1).
* Với aa đứng bên phai4 bb, cũng có (n−1)(n−1) cách chọn.
Do đó có 2(n−1)2(n−1) cách chọn cặp (a,b)(a,b) đứng canh nhau. ứng với mỗi trường hợp chọn cặp (a,b)(a,b), ta có (n−2)!(n−2)! cách sắp xếp (n−2)(n−2) vật còn lại vào (n−2)(n−2) vị trí còn lại. Do đó , có tất cả :
2(n−1)(n−2)!=2(n−1)!2(n−1)(n−2)!=2(n−1)!
hoán vị nn vật mà trong đó có 2 phần tử aa và bb đứng cạnh nhau.
Suy ra , số hoán vị của nn phần tử trong đó có 2 phần tử aa và bb không đứng cạnh nhau là :
n!−2(n−1)!=(n−2)(n−1)!.
Trước hết, ta có số hoán vị của nn phần tử là :
Pn=n!Pn=n!
Trong đó kể cả số hoán vị mà 2 phần tử aa và bb đứng cạnh nhau .
Ta đi xem có bao nhiêu cách chọn cặp (a,b)(a,b) đứng cạnh nhau và dễ thấy rằng :
* Với bb đứng bên phải aa, khi đó ta có thể chọn cho aa tất cả (n−1)(n−1) vị trí từ vị trí đầu tiên đến vị trí thứ (n−1)(n−1).
* Với aa đứng bên phai4 bb, cũng có (n−1)(n−1) cách chọn.
Do đó có 2(n−1)2(n−1) cách chọn cặp (a,b)(a,b) đứng canh nhau. ứng với mỗi trường hợp chọn cặp (a,b)(a,b), ta có (n−2)!(n−2)! cách sắp xếp (n−2)(n−2) vật còn lại vào (n−2)(n−2) vị trí còn lại. Do đó , có tất cả :
2(n−1)(n−2)!=2(n−1)!2(n−1)(n−2)!=2(n−1)!
hoán vị nn vật mà trong đó có 2 phần tử aa và bb đứng cạnh nhau.
Suy ra , số hoán vị của nn phần tử trong đó có 2 phần tử aa và bb không đứng cạnh nhau là :
n!−2(n−1)!=(n−2)(n−1)!.
Tìm số hoán vị của n phần tử(n>2)trong đó có 2 phần tử cho trước không đứng cạnh nhau.
Đây là trong quyển Ôn thi HSG casio nên chẳng biết lớp mấy...vì mình lớp 7 nên lấy đại nha
Cho tập hợp A có m phần tử (m>2) và tập hợp B có n phần tử (n>2). Các phần tử của A và B khác nhau. Biết rằng:
a) Có 36 tập hợp gồm 2 phần tử thuộc A và 1 phần tử thuộc B. Tìm m².n²
b) Có 10.n tập hợp trong đó 2 phần tử thuộc A và 1 phần tử thuộc B. Tìm m
Nếu tập hợp A có m phần tử (m > 2), tập hợp B có n phần tử (n > 2). Các phần tử của A và B khác nhau thì có bao nhiêu tập hợp C có 3 phần tử, trong đó 2 phần tử thuộc A và 1 phần tử thuộc B?
Bạn tham khảo bài mk nhé. Chúc bạn học tốt.
trong phép toán 2 ngôi, hãy kiểm tra tính kết hợp, giao hoán và tìm phần tử đơn vị nếu có :
a/ tập số hữu tỉ Q với phép toán a^b=1/2 ab
b/ Tập số tự nhiên N với phép toán m^n=max(m,n)
c/ Tập số thực R với phép toán a o b =a+b-ab
1. Cho tập \(X=\left\{1,2,...,n\right\}\), ở đó \(n\inℕ^∗\). Chứng minh rằng số các tổ hợp gồm \(r\) phần tử của \(X\) không chứa bất kì 2 phần tử liên tiếp nào là \(C^r_{n-r+1}\) với \(0\le r\le n-r+1\)
2. Một hoán vị \(x_1,x_2,...,x_{2n}\) của tập \(\left\{1,2,...,2n\right\}\) (với \(n\inℕ\)) được gọi là có tính chất \(T\) nếu \(\left|x_i-x_{i+1}\right|=n\) với ít nhất một chỉ số \(i\) thuộc tập \(\left\{1,2,...,2n-1\right\}\). Chứng minh rằng với mọi \(n\) , có nhiều hoán vị có tính chất \(T\) hơn là những hoán vị không có tính chất \(T\).
Giúp mình làm những bài này với. Mình nghĩ mãi vẫn không nghĩ ra lời giải nào thỏa đáng. Mình cảm ơn trước.
cho A={c;d;e;f} và B={m;n}.viết tất cả các tập hợp có 2 phần tử trong đó có 1 phầ n tử thuộc A và 1 phần tử thuộc B ?
{c;m} ; {d;m} ; {e;m} ; {f;m} ; {c;n} ; {d;n} ; {e;n} ; {f;n}
Cho số nguyên dương N ( N ≤ 250 ) và dãy n số nguyên dương A1 A2,..., An mỗi số đều không vượt quá 500. Yêu cầu:
1) Đếm số lượng các phần tử có giá trị lẻ trong dãy số A.
2) Tính tổng giá trị các phần tử đứng vị trí chẵn trong dãy số A
3) Tính tổng giá trị các phần tử đứng vị trí lẻ trong dãy số A.
4) Tính tổng giá trị các phần tử là số chẵn đứng ở vị trí chẵn trong dãy A.
5) Tính tổng giá trị các phần tử là số lẻ đứng ở vị trí lẻ trong dãy A.
6) Tính trung bình cộng các phần tử trong dãy.
uses crt;
var a:array[1..250]of integer;
i,n,dem,t,t1,t2,t3,t4:integer;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap n='); readln(n);
until (0<n) and (n<=250);
for i:=1 to n do
begin
repeat
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
until (0<a[i]) and (a[i]<=500);
end;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=1 then inc(dem);
writeln('So phan tu co gia tri le la: ',dem);
t:=0;
for i:=1 to n do
if i mod 2=0 then t:=t+a[i];
writeln('Tong cac phan tu co chi so chan la: ',t);
t1:=0;
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then t1:=t1+a[i];
writeln('Tong cac phan tu co chi so le la: ',t1);
t2:=0;
for i:=1 to n do
if (i mod 2=0) and (a[i] mod 2=0) then t2:=t2+a[i];
writeln('Tong cac phan tu chan co chi so chan la: ',t2);
t3:=0;
for i:=1 to n do
if (i mod 2=1) and (a[i] mod 2=1) then t3:=t3+a[i];
writeln('Tong cac phan tu co chi so le la: ',t3);
t4:=0;
for i:=1 to n do
t4:=t4+a[i];
writeln('Trung binh cong cac so trong day la: ',t4/n:4:2);
readln;
end.