Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của
A. dinh dưỡng cửa sổ
B. giai đoạn không triệu chứng
C. giai đoạn biểu hiện triệu chứng
D. A hoặc B
AIDS là gì? A. Là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người. B. Là giai đoạn đầu của sự nhiễm HIV thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người. C. Là giai đoạn giữa của sự nhiễm HIV thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người.
- Cho các giai đoạn phát triển bệnh AIDS và các đặc điểm tương ứng :
I. Sơ nhiễm II. Thời kì không triệu chứng III. Thời kì biểu hiện triệu chứng AIDS | a. Số lượng tế bào limpho T4 giảm dần. b. Không có triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ c. Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, sụt cân, ung thư… d. Số lượng tế bào limpho T4 tăng dần.
|
Ghép cột lại với nhau để có đặc điểm tương ứng của từng giai đoạn phát triển bệnh AIDS.
A. I-a, II-b, III-c.
B. I-b, II-a, III-c.
C. I-b, II-d, III-c.
D. I-d, II-b, III-c.
I. Sơ nhiễm - b. Không có triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ
II. Thời kì không triệu chứng - a. Số lượng tế bào limpho T4 giảm dần
III. Thời kì biểu hiện triệu chứng AIDS - c. Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, sụt cân, ung thư…
#Yu
Chọn ý có nội dung sai trong các câu sau đây:
A: Giai đoạn sơ nhiễm kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng, thường không có biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ
B: HIV kí sinh vào cơ thể chủ và tấn công vào các tế bào lympho T làm suy giảm hệ thống miễn dich và cơ thể chủ nhiễm hàng loạt bệnh cơ hội
C: Nên cách li người nhiễm HIV ra khỏi cộng đồng để điều trị, tránh lây lan cho cộng đồng
D: Mẹ nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ
Sắp xếp các giai đoạn dưới đây sao cho phù hợp với quá trình nhiễm HIV?
Giai đoạn không có triệu chứng. Giai đoạn có triệu chứng nhẹ. Giai đoạn tiến triển nặng. Giai đoạn cấp tính.Giai đoạn cấp tính.
Giai đoạn không triệu chứng.
Giai đoạn triệu chứng nhẹ.
Giai đoạn tiến triển nặng.
giai đoạn cấp tính
giai đoạn ko triệu trứng
giai đoạn tiến triển nhej
giai đoạn tiến triển nặng'
trong bài cũng có nói cái này mà
cũn đc tik cho mik nha
Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ
A. 2 – 10 năm.
B. 6 – 12 tháng
C. 20 – 25 năm.
D. 1 – 3 tháng
Đáp án A
Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ 2 – 10 năm
Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ
A. 2 – 10 năm.
B. 6 – 12 tháng.
C. 20 – 25 năm.
D. 1 – 3 tháng.
Giai đoạn không triệu chứng ở những người nhiễm HIV thường kéo dài trong bao lâu ?
A. 6 – 9 tháng
B. 1 – 2 năm
C. 2 – 6 tháng
D. 2 – 10 năm
Bệnh nào dưới đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng ?
A.Tất cả các phương án còn lại
B. HIV
C. Lậu
D. Giang mai
Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?
A. Virut không phải là sinh vật
B. Virut chưa có cấu tạo tế bàoC. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ
B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?
A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ
B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ
C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ
D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào
Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?
A. hấp thụ B. xâm nhập
C. sinh tổng hợp D. lắp ráp
E. phóng thích
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?
A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mìnhC. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình
D. Cả A, B và C
Câu 6: HIV là
A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người
B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa
C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể
D. Cả A và C
Câu 7: Khi ở trong tế bào limpho T, HIV
A. Là sinh vật
B. Có biểu hiện như một sinh vật
C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không
D. Là vật vô sinh
Câu 8: Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ
A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ
B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng
C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut
D. Cả A, B và C
Câu 9: Ý nào sau đây là sai?
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV
D. Cả A và B
Câu 10: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của
A. dinh dưỡng cửa sổ B. giai đoạn không triệu chứng
C. giai đoạn biểu hiện triệu chứng D. A hoặc B
Câu 11: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?
A. Chưa có vacxin phòng HIV
B. Chưa có thuốc đặc trị
C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu
D. Cả A, B và C
Câu 1: D. Cả A, B và C
Câu 2: D. Cả A và B
Câu 3: A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ
Câu 4: C. sinh tổng hợp
Câu 5: D. Cả A, B và C
Câu 6: D. Cả A và C
Câu 7: B. Có biểu hiện như một sinh vật
Câu 8: A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ
Câu 9: C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV
Câu 10: D. A hoặc B
Câu 11: C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu