Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 4 2019 lúc 10:39

1. Tom visited it yesterday.

2. It’s on an island in the middle of West Lake.

3. It’s more beautiful than he expected.

4. They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Tom. Hôm qua, mình đi thăm chùa Trấn Quốc. Nó nằm trên một hòn đảo ở giữa Hồ Tây và không cách xa trung tâm thành phố Hà Nội. Mình đi tới đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn mình nghĩ. Có rầt nhiều tượng và cây cối bên trong sân. Mình gặp vài người bạn ở đó. Bạn mình và mình đã học được thêm nhiều về lịch sử Hà Nội sau chuyến thăm quan này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2018 lúc 10:37

1. We should have some orange or apple juice.

2. We should drink a lot of water between meals.

3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.

4. Because it has a lot of fat and sugar.

5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?

Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.

2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?

Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.

3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?

Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.

4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?

Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.

5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?

Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:39

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 2 2017 lúc 8:19

1. There are two.

2. They're the dry season and the rainy season.

3. It's usually cool and dry.

4. It's usually hot and wet.

5. Because he can go for a picnic with his friends.

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Quang. Mình sống ở Cần Thơ. Nó nằm ở phía Nam Việt Nam. Ở đây chỉ có hai mùa. Đó là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng Mười một đến tháng Tư. Trời thường mát mẻ và khô ráo trong thời gian này trong năm. Đây là mùa ưa thích của mình bởi vì mình có thể đi dã ngoại với bạn bè. Mùa mưa kéo dài từ tháng Năm đến tháng Mười. Trời thường nóng và ẩm. Trời nhiều gió nữa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 6 2019 lúc 5:13

1. She should take the bus Number 12.

2. She should get off at the fifth stop

3. It's Pear Street.

4. A pharmacy is opposite his house.

5. It’s green

Hướng dẫn dịch:

Chào Linda, Mình rất vui vì bạn dự định đến thăm mình. Bạn có thể đón xe buýt số 12 tại phố West và xuống tại điểm dừng thứ năm. Sau đó đi bộ dọc theo con phố khoảng 5 phút. Bạn sẽ nhìn thây phố Pear ở cuối con đường. Rẽ trái và bạn sẽ thấy hiệu thuốc ở bên tay trái. Nhà mình ở đối diện hiệu thuốc, nó ở phía sau một hàng rào màu xanh.

Hẹn gặp bạn nhé!

Tony

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:02

1. I am a lazy person./ I'm an active person.

(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.)

 2. I usually sleep 8 hours.

(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)

3. I prerfer sitting on the sofa./  I prefer going out.

(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)

4. Yes I do, No I don't.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

5. I eat snack./ I eat fruits.

(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)

6. Yes, I do./ No, I don't.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

7. I can run 100 metres in 12 seconds.

(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)

8. Yes, I am. / No, I'm not.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 11:48

1. The population of the world will increase. The number of people in the countryside will decrease.

(Dân số thế giới sẽ tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm đi.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)

2. The writer uses “definitely” and “probably” in the sentences.

(Người viết sử dụng từ “chắc chắn” và “có lẽ” trong các câu.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:49

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:57

1. The Soccer Club (is on Tuesdays).

(Câu lạc bộ bóng đá (vào thứ Ba).)

2. The Board Games Club (wants us to sign up on the noticeboard).

(Câu lạc bộ các trò chơi trên bàn (muốn chúng ta đăng ký trên bảng thông báo).)

3. The Book Club (wants us to take something with us).

(Câu lạc bộ Sách (muốn chúng ta mang theo thứ gì đó).)

4. The Arts and Crafts Club (needs money).

(Câu lạc bộ Thủ công mỹ nghệ (cần tiền).)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 18:30

1. She gets up early and usually goes jogging.

2. She usually does her homework. Then she often plays badminton and sometimes cooks dinner.

3. She watches English for kids. (once a week)

4. She goes shopping twice a week.

Hướng dẫn dịch:

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Bạn ấy thường xuyên chạy bộ. Sau khi ăn sáng, bạn ấy đạp xe đến trường. Sau khi tan trường, bạn ấy thường làm bài tập về nhà. Sau đó bạn ấy thường chơi cầu lông và thi thoảng còn nấu bữa tối. Buổi tối, bạn ấy thỉnh thoảng xem TV. Bạn ấy xem chương trình Tiếng Anh cho trẻ em một lần một tuần. Bạn ấy thường đi ngủ sớm. Bạn ấy đi mua sắm hai lần một tuần.

Bình luận (0)