a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Bài 2 (SGK trang 91): a) Lập công thức hóa học một loại oxit của photpho ,biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Gọi công thức của loại oxit photpho cần tìm là Px Oy, vì hóa trị của photpho là V ⇒ y=5
Ta có: 5x-2y=0⇒x=2.
Vậy công thức hóa học của loại photpho cần tìm là: P2O5
1.a)Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho,biết rằng hoá trị của photpho là V.
b)Lập công thức hoá học của crom(III) oxit.
2.a)Hãy viết công thức hoá học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b)Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.
c)Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.☘
a)Lập CTHH một laoij oxit của photpho ,biết rằng hóa trị của photpho là V
b) Lập CTHH của crom(III)oxit
a. Công thức hóa học là : P2O5
b. Công thức hóa học là : Cr2O3
Bài 2: a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
Công thức hóa học :
a. Oxit photpho : P2O5
b. Crom (III) oxit : Cr2O3
a) Đặt công thức tổng quát: PxOy
Áp dụng quy tắc hoá trị ta có
\(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{II}{V}\)= \(\dfrac{2}{5}\)→ x = 2 ; y = 5
⇒ CTHH: P2O5
b) Đặt công thức tổng quát: CrxOy
Áp dụng quy tắc hoá trị ta có
\(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{II}{III}\)= \(\dfrac{2}{3}\)→ x= 2 ; y= 3
⇒ CTHH: Cr2O3
Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V.
lập công thức hóa học của 1 loại oxit sắt,biết sắt có hóa trị là III
\(Fe_2O_3\)
chi tiết
gọi cthh có dạng chung : FexOy (x,y>0 )
theo quy tắc hóa trị ta có : III.x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\) (thỏa mãn )
=> cthh : Fe2O3
Một oxit của photpho có phân tử khối là 142đvC. Công thức hóa học của oxit là
-CTHH của oxit đó: \(P_2O_x\).
-Mà oxit đó có phân tử khối là 142 đvC.
\(\Rightarrow31.2+16x=142\)
\(\Leftrightarrow16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=5\)
-Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5
Đặt công thức là P2Ox
=>MP2Ox=142
=>31.2+16.x=142
=>x=5
=>CTHH :P2O5
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 100g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
\(Đăt:A\left(II\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em coi đề lại nha
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 8M thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
nHCl=0,03.8=0,24(mol)
Đặt oxit hóa trị II là AO
PTHH: AO +2 HCl -> ACl2 + H2O
0,12____0,24___0,12(mol)
=>M(AO)=4,8/0,12= 40(g/mol)
Mặt khác: M(AO)=M(A)+16(g/mol)
=>M(A)+16=40
<=>M(A)= 24(g/mol)
=>A là magie (Mg=24)=> CTHH oxit MgO