Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
mmuối = mthủy ngân + mclo => mclo = 5,42 - 4 = 1,42(g)
nCl = 1,42/35,5 = 0,04(mol)
nHg = 4/200 = 0,02(mol)
CTTQ: HgxCly
x:y = nHg:nCl = 0,02:0,04 = 1:2
=> x=1
y=2
=> CTHH: HgCl2
Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao h=4cm
a) biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Hãy tính áp suất của thủy ngân lên đáy của ống nghiệm
b) nếu thay thủy ngân bằng rượu thì cột rượu phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên biết (dr=8000N/m3)
a. Áp suất của thủy ngân lên đáy ống nghiệm là:
\(p=d.h=136000.0.04=5440\) (Pa)
b. Chiều cao của cột rượu là:
\(h'=\dfrac{p}{d'}=\dfrac{5440}{8000}=0,68\) (m) = 68 (cm)
Như vậy để tạo ra một áp suất như câu a thì cột rượu phải có chiều cao là 68 cm.
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
m C l = m A l C l 3 - m A l = 6,675 - 1,35 = 5,325 g
n C l = 3 . n A l ⇒ số nguyên tử Cl gấp 3 số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua: A l C l 3
Thủy ngân kim loại dễ hòa tan nhiều kim loại tạo thành “hỗn hống” (dung dịch kim loại Na, Al,Au,… tan trong thủy ngân kim loại lỏng). Nếu Hg bị lẫn một ít tạp chất kim loại như Mg, Cu, Zn, Fe. Hãy chọn chất tốt nhất để thu được Hg tinh khiết
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch HNO3
D. Dung dịch Hg(NO3)2
Dãy ký hiệu hóa học các nguyên tố viết đúng là:
A.Kali(K); Clo(Cl); Sắt(Fe) B.Natri(NA); Sắt(Fe); Oxi(O)
C.Magie(Mg); Canxi(Ca); Photpho(P) D.Nhôm(AL); Thủy ngân(Hg); Bari(Ba)
Ở nhiệt độ 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng m0 thủy ngân. Khi nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m1 thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là β.Biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh là:
A. α = m 1 1 - β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
B. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
C. α = m 1 1 - β t 1 + m 0 3 m 0 t 1
D. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 2 m 0 t 1
Gọi:
+ V0: thể tích của m0(kg) thủy ngân và của bình thủy tinh ở nhiệt độ 00C
+ V2: thể tích của bình thủy tinh ở nhiệt độ t1
+ V1: thể tích của m1(kg) thủy ngân ở nhiệt độ 00C
+ V2′: thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ t1
+ ρ: khối lượng riêng của thủy ngân.
Ta có:
Ta có: V 2 = V 2 ' (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta được:
Đáp án: B
Viết công thức hóa học của những chất sau: |
Lưu huỳnh trioxit, sắt (II) clorua, magie hiđroxit, kẽm photphat, chì (II)
nitrat, nhôm sunfat, axit sunfurơ, natri hiđroxit, điphotpho pentaoxit, axit clohiđric,
canxi cacbonat, thủy ngân (II) oxit, bari sunfit.
Viết lần lượt nhé: SO3, FeCl2, Mg(OH)2, Zn3(PO4)2, Pb(NO3)2, Al2(SO4)3, H2SO3, NaOH, P2O5, HCl, CaCO3, HgO, BaSO3
Cho sơ đồ phản ứng : HgO ---> Hg + O2.
a, Tính m O2 sinh ra khi có 0,1 Mol HgO đã phân hủy?
b, Tính m Hg sinh ra khi có 43,3g HgO đã phân hủy?
c, Tính m thủy ngân oxit HgO đã phân hủy khi có 14,07 thủy ngân sinh ra?
CHUYÊN HÓA ĐẦU HẾ RÙI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
b, số mol HgO phân hủy là:
43,4/217 = 0,2 ( mol)
theo ptpư: nHgO= nHg = 0,2 (mol)
khối lượng thủy ngân sịnh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy là:
mHg = 201*0,2=40,2 g
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit như sau:
HgO ----> Hg + O2
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy.
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy.
c) Tính khối lượng thủy ngân oxit đã phân hủy khi có 14,07 gam thủy ngân sinh ra.
Bài 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohidric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Biết rằng, sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hidro H2, hãy tính:
a) Khối lượng kẽm Zn đã phản ứng.
b) Khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
Bài 1:
\(PTHH:2HgO\underrightarrow{Phân.hủy}2Hg+O_2\\ á,Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
\(c,n_{Hg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,07}{201}=0,07\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HgO}=n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\\ m_{HgO}=n.M=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Theo.PTHH:n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Zn}=n.M=0,3.65=19,5\left(g\right)\\ b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)