Vậy 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl.
Suy ra 1 mol nguyên tử Hg kết hợp với 2 mol nguyên tử Cl.
→ Công thức của thủy ngân clorua: H g C l 2
Vậy 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl.
Suy ra 1 mol nguyên tử Hg kết hợp với 2 mol nguyên tử Cl.
→ Công thức của thủy ngân clorua: H g C l 2
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
Viết công thức hóa học của những chất sau: |
Lưu huỳnh trioxit, sắt (II) clorua, magie hiđroxit, kẽm photphat, chì (II)
nitrat, nhôm sunfat, axit sunfurơ, natri hiđroxit, điphotpho pentaoxit, axit clohiđric,
canxi cacbonat, thủy ngân (II) oxit, bari sunfit.
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit như sau:
HgO ----> Hg + O2
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy.
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy.
c) Tính khối lượng thủy ngân oxit đã phân hủy khi có 14,07 gam thủy ngân sinh ra.
Bài 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohidric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Biết rằng, sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hidro H2, hãy tính:
a) Khối lượng kẽm Zn đã phản ứng.
b) Khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
Ký hiệu hóa học của photpho, oxi, lưu huỳnh, thủy ngân lần lượt là:
Ph, O, S, Au.
P, O, Lu, Th.
P, O, S, Pb.
P, O, S, Hg.
Ở nhiệt độ cao , thủy ngân oxit HgO bị phân hủy cho thủy ngân Hg và khí O2 theo phản ứng : 2HgO-) 2hg + O2
a)Tính khối lượng oxit thu được nếu có 0,15mol HgO bị phân hủy
Đồng(Cu),Bạc(Ag),Kẽm(Zn),Bari(Ba),Thủy ngân(Hg),Vàng(Au) và Chì(Pb) hóa trị mấy?
*Các bạn nhớ ghi thứ tự bằng số,không viết chữ!
11/ Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí Clo thu được 6,675g Nhôm Clorua cho biết :
a) Công thức đơn giản của Nhôm Clorua ( giả sử chưa biết hóa trị của Al và Cl )
b) Viết PTHH của phản ứng và tính thể tích khí Clo ( đktc) đã tham gia phản ứng với Al .
Viết CTHH của các chất sau:
Nhôm Clorua; Đồng II clorua; Nhôm hiđroxit; Kẽm Sunfat; Sắt II nitrat; Magie cacbonat; Thủy ngân II sunfat; sắt III sunfat; sắt II cacbonat; kẽm nitrat; đồng II nitrat; canxi cacbonat; bari hiđroxit; canxi hiđroxit ; axít photphoric; natri photphat; kali photphat ; canxi sunfit; natri
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng ... (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong ... (2) ... (3) và các thiết bị khoa học khác.”
A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế
B.(1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế
C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất
D. 3 đáp án trên