Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước H 2 O .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbon đioxit C O 2 .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbonat C a C O 3 .
9.6* .a) Tính khối lượng tính bằng gam của :
- 6,02.\(10^{23}\) phân tử nước \(H_2O\)
-6,02.\(10^{23}\) phân tử cacbondioxit \(CO_2\)
-6,02.\(10^{23}\) phân tử canxi cacbonat \(CaCO_3\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước là:
\(0,16605\times10^{-23}\times18=2,9889\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử nước là:
\(6,02\times10^{23}\times2,9889\times10^{-23}=17,993178\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CO2 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times44=7,3062\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CO2 là:
\(6,02\times10^{23}\times7,3062\times10^{-23}=43,983324\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CaCO3 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times100=16,605\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CaCO3 là:
\(6,02\times10^{23}\times16,605\times10^{-23}=99,9621\left(g\right)\)
m\(H_2O\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.18\) = 18,06 g
m\(CO_2\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.44\) = 44,14(6) g
m\(CaCO_3\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.100\) = 100,(3) g
Bài 1
a) Một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam?
b) Hãy tính xem trong 32g S có bao nhiêu nguyên tử S
c)Trong 56g Fe có số nguyên tử bằng hay lớn hơn nguyên tử S trên
d)Hãy tính xem 6,02 . 10^23 nguyên tử Na có khối lượng bằng bao nhiêu gam
e) Hãy tính xem 6,02 .10^23 phân tử KOH có khối lượng bằng bao nhiêu gam
1.a) Một đơn vị cacbon tương ứng 0,166.10-23g.
b)Trong 32g S có 6,024.1023 nguyên tử S.
c)Trong 56g Fe có số nguyên tử lớn hơn nguyên tử S trên (537,8.10-23 > 6,024.10-23)
biết 1 mol nguyên tử magie có khối lượng bằng 24 gam, một nguyên tử magie có 12 hạt electron. số hạt electron trong 3,6 gam magie là (số avogadro N= 6,02*10^23)
a- 1,080*10^24
b- 9,0300*10^23
c- 6,2415*10^26
d- 1,0836*10^24
Bài 2 : Hãy tính khối lượng phân tử của
a. 9,03 nhân 1023 phân tử CuSO4
b. 6,02 nhân 1023 phân tử N2
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{9,03\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,505\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=1,505\times160=240,8\left(g\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{6,02\times10^{23}}{6\times10^{23}}=\dfrac{301}{300}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=\dfrac{301}{300}\times28=28,093\left(g\right)\)
9.6*.Tính khối lượng bằng gam của :
- 6.02 * 1023 phân tử nước H2O.
- 6.02 * 1023 phân tử cacbon dioxit CO2..
- 6.02 * 1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3.
Giúp mình với .cảm ơn rất nhiều . // * ... * //
6,02*10^23 phân tử nước có giá trị bằng một mol H2O
=> m=1*18=18 gam
tương tự
6.02 *10^23 phân tử cacbon dioxit CO2..có khói lượng =1*44=44 gam
- 6.02 * 1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. có khối lượng bằng =1*100=100 gam
Nếu có 6,02*10^23 nguyên tử Al sẽ tác dụng với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và H2
2Al+3 H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
nH2SO4 = 3/2 nAl=> số phân tử H2SO4 : 6,02.1023 .3/2 = 9,03.1023
tương tự số phân tử Al2(SO4)3 = \(\frac{1}{2}.6,02.10^{23}=3,01.10^{23}\)
số phân tử H2 :6,02.1023 .3/2 = 9,03.1023
Trong tự nhiên, nguyên tố Boron có 2 đồng vị: 10B và 11B có tỉ lệ về số nguyên tử là 1:4. Số nguyên tử của đồng vị 10B trong 2,16 gam Boron là ( Biết số avogadro = 6,02.\(10^{23}\))
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Cho phản ứng hạt nhân: D + D → T + p + 5,8. 10 - 13 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D 2 O . Cho biết khối lượng mol của D 2 O bằng 20 g/mol số Avôgađrô N A = 6,02. 10 23 . Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6. 10 9 (J).
B. 2,7. 10 9 (J).
C. 2,5. 10 9 (J).
D. 5,2. 10 9 (J).