Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
(Đơn vị; %)
(Nguồn: SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
(Đơn vị; %)
(Nguồn: SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta. Qua biểu đồ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta
Nhận xét và giải thích
- Do nước ta có diện tích đồi núi lớn (chiếm ¾ diện tích), lại có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho quá trình feralit diễn ra mạnh trên vùng đồi núi thấp nên nhóm đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng cao nhất (65%).
- Đồi núi nước ta chủ yếu đồi núi thấp, núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ nên đất mùn núi cáo chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu (11%).
- Đất phù sa chiếm tỉ trọng thứ 2 trong cơ cấu (24%) do nước ta có các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển rộng lớn.
Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta năm thời kỳ 1990 - 2017(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông, lâm, ngư nghiệp | 38,7 | 24,5 | 18,9 | 15,3 |
Công nghiệp, xây dựng | 22,7 | 36,7 | 39,2 | 33,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 38,8 | 33,3 | 51,3 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 2010
b. Từ bảng số liệu hãy nêu nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong thời gian trên.
mn giúp e câu này với ạ,phần b ạ,ai giỏi văn giúp e câu b thật hay đc ko ạ,e cảm ơn
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo vùng kinh tế
của nước ta năm
2002 ( đơn vị: %)
Các thành phần kinh tế | Tỉ lê (%) |
Kinh tế nhà nước | 38,4 |
Cả nước | 47,9 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 13,7 |
Tổng cộng | 100 |
• Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP các thành
phần kinh tế của
nước ta năm 2002.
• Nêu nhận xét.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016
(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 1995 | 2005 | 2010 | 2016 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 21 | 18,4 |
Công nghiệp - xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 41 | 28,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 44 | 41,7 | 38 | 43,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2016?
b) Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phần theo khu vực kinh tế?
Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2008?
A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.
B. Hoa Kì là nước xuất siêu.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.
D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giá trị nhập khẩu của Hoa Kì luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu => Hoa Kì là nuớc nhập siêu
=> nhận xét “ Hoa Kì là nước xuất siêu” là không đúng
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ đường
B. biểu đồ kết hợp
C. biểu đồ cột
D. biểu đồ miền
Cho bảng số liệu :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1195 – 2016 (Đơn vị : %)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1195 – 2016
(Đơn vị : %)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu
Diện tích các nhóm đất chính của VN (km2)
Nhóm đất | Diện tích |
Đất feralit | 216 287,8 |
Đất mềm núi cao | 36 333,3 |
Đất phù sa | 78 590,9 |
Tổng | 331 212,0 |
Tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính nước ta
Để tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính của Việt Nam, ta cần chia diện tích của từng nhóm đất cho tổng diện tích của tất cả các nhóm đất chính, sau đó nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm. Vậy:
- Tỉ trọng diện tích đất feralit: 216,287.8 / 331,212.0 x 100% = 65.26%
- Tỉ trọng diện tích đất mềm núi cao: 36,333.3 / 331,212.0 x 100% = 10.96%
- Tỉ trọng diện tích đất phù sa: 78,590.9 / 331,212.0 x 100% = 23.78%
Vậy, tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính của Việt Nam lần lượt là: 65.26%, 10.96% và 23.78%.