Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g = 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? , biết cầu có bán kính 400 cm
a. Cầu võng xuống.
b. Cầu võng lên
Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g = 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên
A. 9.500N
B. 7.500N
C. 6.500N
D. 8.500N
Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g = 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng xuống
A. 32.500N
B. 40.500N
C. 45.500N
D. 50.000N
Chọn đáp án A
Ta có v = 18 k m / h = 5 m / s
Khi đi qua điểm giữa quả cầu vật chịu tác dụng của các lực N → , P →
Theo định luật II Newton ta có N → + P → = m . a h t →
Chọn trục toạ độ Ox có chiều dương hướng vào tâm
Một xe ôtô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy, sau 10s thì xe
dừng lại. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của lực ma sát.
Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì gặp một cái dốc , nghiêng 30o (hình ). Lấy g=10 m/s2.
a. Bỏ qua ma sát . Tính cơ năng của vật và độ cao lớn nhất của vật khi lên dốc
b) hệ số ma sát trên dốc là 0,2. Tính quãng đường dài nhất vật đi lên dốc
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô.
Vì xe chuyển động nhanh dần đều nên ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow14=10+20a\Rightarrow a=0,2\) m/s2
Lực phát động tác dụng vào oto là: \(F=ma=3.10^3.0,2=600N\)
Một viên bi khối lượng m 1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v 1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đang nằm yên có khối lượng m 2 = 300g. Sau va chạm chúng dính lại chuyển động cùng vận tốc (Bỏ qua ma sát).Vận tốc của hai bi sau va chạm là
A. 2 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3,5 m/s.
D. 4m/s.
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi hai có khối lượng 8kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc v ' = 3 m / s . Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3,5 m/s
+ Sau va chạm viên bi hai đứng yên viên bi một chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s ta có
Chiếu lên chiều dương:
m 1 v 1 − m 2 v 2 = − m 1 v 1 / + 0 ⇒ v 2 = m 1 . v 1 + m 1 v 1 / m 2 ⇒ v 2 = 4.4 + 4.3 8 = 3 , 5 m / s
Chọn đáp án D
Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.
Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương. Vì hệ vật gồm hai quả cầu chuyển động theo cùng phương ngang, nên tổng động lượng của hệ vật này có giá trị đại số bằng :
Trước va cham : p 0 = m 1 v 1 + m 2 v 2
Sau va chạm : p = m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có :
p = p 0 ⇒ m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2 = m 1 v 1 + m 2 v 2
Suy ra: v ' 2 = (( m 1 v 1 + m 2 v 2 ) - m 1 v ' 1 )/ m 2
Thay v ' 1 = - 0,6 m/s, ta tìm được
v ' 2 = ((2.3 + 3.1) - 2.0,6)/3 = 2,6(m/s)
Quả cầu thứ hai chuyển động với vận tốc 2,6 m/s theo hướng ban đầu.
chiếu lên phương chuyển động của vật: \(-\mu mg=ma\Rightarrow a=-\mu g=-2,5\left(m/s^2\right)\)
Hệ thức độc lập về thời gian: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=20\left(m\right)\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=4\left(s\right)\)
công của lực ma sát: \(A_{Fms}=Fs\cos\left(180^0\right)=-\mu mgS=-6000\left(J\right)\)
công suất trung bình của lực ma sát: \(P=\dfrac{A_{Fms}}{t}=\dfrac{-6000}{4}=-1500\left(W\right)\)