Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với day treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30 0 .Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường biết g = 10 m / s 2
Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với day treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30 0 . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường biết g = 10 m / s 2
A. 20 2 N ; 60 N
B. 20 3 N ; 10 3 N
C. 30 N ; 60 3 N
D. 50 N ; 60 2 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Ta có P = mg = 3.10 = 30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
Cách 2:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 0 so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng.
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ F → + T → A B = 0
⇒ F → ↑ ↓ T → A B F = T A B
Ta có S i n 60 0 = P T B C
⇒ T B C = P S i n 60 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N )
C o s 60 0 = F T B C = T A B T B C ⇒ T A B = C o s 60 0 . T B C = 1 2 .20. 3 = 10 3 ( N )
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 ° so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là.
A. 20 3 N , 15 3 N
B. 20 3 N , 10 3 N
C. 40 3 N , 70 N
D. 70 3 N , 90 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ:
+ Theo điều kiện cân bằng:
+ Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Cho một vật có khối lượng 6 kg được treo như hình vẽ, có bán kính 10 cm. Với dây treo có chiều dài 20 cm. Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy g = 10 m / s 2
Ta có P = mg = 6.10=60 (N)
sin α = R l = 10 20 = 1 2 ⇒ α = 30 0
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → + N → + P → = 0 ⇒ F → + T → = 0 ⇒ { F → ↑ ↓ T → F = T
C o s 30 0 = P F ⇒ F = P C o s 30 0 = 60 3 2 = 40 3 ( N ) ⇒ T = 40 3 ( N ) S i n 30 0 = N F ⇒ N = F . S i n 30 0 = 40 3 . 1 2 = 20. 3 ( N )
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích T → O B thành hai lực T → x , T → y như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → x + T → y + P → + N → = 0
Chiếu theo Ox
T x − N = 0 ⇒ T . S i n 30 0 = N ( 1 )
Chiếu theo Oy
T y − P = 0 ⇒ C o s 30 0 . T = P ⇒ T = P C o s 30 0 = 60 3 2 = 40 3 ( N )
Thay vào ( 1 ) ta có
N = 40. 3 . 1 2 = 20 3 ( N )
Cho một vật có khối lượng 6 kg được treo như hình vẽ, có bán kính 10 cm. Với dây treo có chiều dài 20 cm. Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy g = 10 m / s 2
A. T = 40 3 N ; N = 20 3 N
B. T = 10 3 N ; N = 30 3 N
C. T = 20 3 N ; N = 40 3 N
D. T = 10 3 N ; N = 10 3 N
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 600 so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m / s 2
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ P → + T → = 0 ⇒ { P → ↑ ↓ T → P = T T a c ó : cos 30 0 = T T B C = P T B C ⇒ T B C = P cos 30 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N ) sin 30 0 = T A B T B C ⇒ T A B = sin 30 0 . T B C = 1 2 .20. 3 = 10 3 ( N )
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích thành hai lực T → x B C , T → y B C như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ T → x B C + T → y B C + T → A B + P → = 0
Chiếu theo Ox:
T y B C − P = 0 ⇒ cos 30 0 . T B C = P ⇒ T B C = P cos 30 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N )
Thay vào ( 1 ) ta có
T A B = 1 2 .20. 3 = 10. 3 ( N )
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 ° so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m / s 2
A. T B C = 10 3 N ; T A B = 3 N
B. T B C = 20 3 N ; T A B = 10 3 N
C. T B C = 30 3 N ; T A B = 10 3 N
D. T B C = 5 3 N ; T A B = 10 N
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của dây được gắn với bộ cảm biến để đo lực căng của dây phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α 0 rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của giây được gắn với bộ cảm biến để có thể đo lực căng của dây theo phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
+ Lực căng dây:
+ Lực căng đây theo phương trình thẳng đứng:
+ Theo đồ thị:
=> Chọn B