Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ cung AM = α (0 < α < π/2). Gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo các cung AM1, AM2, AM3.
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = α, π/2 < α < π, A(1; 0). Gọi M 2 là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Số đo của cung A M 3 là
A. π - α + k2π, k ∈ Z B. α + π/2 + k2π, k ∈ Z
C. α - π + k2π, k ∈ Z D. -α + k2π, k ∈ Z
-π = -3,14; -2π = -6,28; (-5π)/2 = -7,85.
Vậy (-5π)/2 < -6,32 < -2π.
Do đó điểm M nằm ở góc phần tư thứ II.
Đáp án: B
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = α, π < α < 3π/2, A(1; 0). Gọi M 2 là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Số đo của cung A M 2 là
A. α - π + k2π, k ∈ Z B. π - α + k2π, k ∈ Z
C. 2π - α + k2π, k ∈ Z D. 3π/2 - α + k2π, k ∈ Z
(h.66) Ta có
A M 2 = MA’ = MA + AA’
Suy ra
Sđ A M 2 = -α + π + k2π, k ∈ Z.
Vậy đáp án là B.
6.13. (h.67) Ta có
Sđ A M 3 = -sđ AM = -α + k2π, k ∈ Z.
Đáp án: D
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ AM = \(\alpha\left(0< \alpha< \dfrac{\pi}{2}\right)\). Gọi \(M_1;M_2;M_3\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo của các cung \(AM_1;AM_2;AM_3\)
AM1 = – α + k2π,
AM2 = π – α + k2π,
AM3 = α + (k2 + 1)π
Bài 7 (trang 140 SGK Đại Số 10): Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ cung AM = α (0 < α < π/2). Gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo các cung AM1, AM2, AM3.
*HỎI*: bài này số đo các cung AM1 thì dễ rồi nhưng mình lại không hiểu tại sao không tính số đo các cung AM2, AM3 khi quay theo chiều âm? giải thích và giải giúp mình theo chiều âm_nếu được giúp mình
(mình làm quay chiều âm gặp nhiều rắc rối để quy định số đo của nó là âm nhưng đề bài không quy định quay theo chiều nào)
(Lời giải của các trang mạng: sđ cung AM3 = π + α + k2π, k thuộc Z)
đừng trả lời lạc đề cảm ơn
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = - 70 o với A(1; 0). Gọi M 1 là điểm đối xứng của M qua đường phân giác của góc phần tư thứ I. Số đo của cung lượng giác A M 1 là
A . - 150 ο B . 220 ο C . 160 ο D . - 160 ο
Cách 1. Suy luận.
Điểm M nằm ở góc phần tư thứ IV nên điểm M 1 nằm ở góc phần tư thứ hai. Số đo A M 1 dương nên hai phương án A, D bị loại. Mặt khác sđ A M 1 < 180 o nên phương án B bị loại.
Vậy đáp án là C.
Cách 2. Tính trực tiếp.
Gọi B là giao điểm của đường phân giác góc xOy với đường tròn. Ta có
Sđ A B = 45 o , s đ M A = 70 o
Suy ra sđ MB = 115 o .
Mà sđ B M 1 = sđ MB nên sđ A M 1 = 45 o + 115 o = 160 o .
Đáp án: C
a) Trên đường tròn với điểm gốc là A. Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 60độ. Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy, số đo cung là bao nhiêu
b) Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay đc 60 vòng. Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đi được trong 3 phút, biết rằng bán kính xe gắn máy là 6,5cm.
Cho hai số phức α = a + bi, β = c + di. Hãy tìm điều kiện của a, b, c, d để các điểm biểu diễn α và β trên mặt phẳng tọa độ:
a) Đối xứng với nhau qua trục Ox ;
b) Đối xứng với nhau qua trục Oy;
c) Đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba;
d) Đối xứng với nhau qua gốc tọa độ.
a) a = c, b = - d
b) a = -c, b = d
c) a = d, b = c
d) a = -c, b = - d
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = 80 o trong đó A(1; 0). Gọi M' là điểm đối xứng với M qua đường phân giác của góc phần tư thứ II. Số đo của cung lượng giác AM' là:
A. 170 o B. - 200 o
C. 190 o D. 280 o
Sđ MK = sđ KM’ = 55 o
⇒ sđ AM’ = sđ AM + sđ MK + sđ KM’ = 190 o .
Đáp án: C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-2;4;2). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm M 1 , M 2 , M 3 lần lượt là hình chiếu của M trên các trục tọa độ Ox, Oy, Oz
A. P : x - 2 + y 4 + z 2 = 0
B. P : x 2 + y - 4 + z - 2 = 1
C. P : x - 1 + y 2 + z 1 = 1
D. P : x - 2 + y 4 + z 2 = 1