Quan sát hình 58.1, nêu tên một số dãy núi của khu vực Nam Âu.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy:
- Kể tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu.
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu.
Tham khảo
* Các dãy núi và các đồng bằng lớn của châu Âu:
- Các dãy núi chính: dãy Xcan-đi-na-vi, dãy An-pơ, dãy U-ran, dãy Ban-căng, dãy Cac-pat, dãy An-pơ Đi-ma-rich, dãy A-pen-nin, dãy Py-rê-nê.
- Các đồng bằng lớn: đồng bằng Pháp, đồng bằng Đông Âu, đồng bằng trung lưu Đa-nuyp, đồng bằng hạ lưu Đa-nuyp.
* Đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu
- Gồm 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích và phân bố chủ yếu ở phía đông với đặc điểm là một miền đồi lượn sóng thoải, xen kẽ vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng.
+ Khu vực miền núi:
Núi già: ở phía Bắc và vùng trung tâm, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với những đỉnh tròn, sườn thoải.
Núi trẻ: ở phía nam chủ yếu là các dãy núi trẻ có độ cao trung bình, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1,5 % diện tích lãnh thổ. Điển hình là dãy An-pơ cao đồ sộ nhất châu Âu.
Xác định vị trí của một số quốc gia trên lược đồ
Quan sát hình 61.1, hãy:
- Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
- Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu
- Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:
+ Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.
+ Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.
+ Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
+ Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.
- Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.
Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
- Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu (2 khu vực):
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
Các đồng bằng chính:
+ Đồng bằng Bắc Âu.
+ Đồng bằng Đông Âu.
+ Các đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp.
Các dãy núi chính:
+ D. Xcan-đi-na-vi.
+ D. U-ran.
+ D. An-pơ.
+ D. Các-pát.
+ D. Ban-căng.
Kể tên các dãy núi ở khu vực Nam Âu
Các dãy núi chính : Pi-rê-nê, An-pơ, Các-pat.
Chúc bạn học tốt!
Quan sát hình 61.1, hãy:
+ Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
+ Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
- Tên và vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu và Đông Âu.
- Vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
Trả lời:
- Bắc Âu gồm: Ai-xơ-len, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Tây và Trung Âu gồm: Anh, Ai-len, Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki- a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thuỵ Sĩ
- Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Xéc-bi, Hec-xê-gô-vi-na, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
- Đông Âu gồm: Lát-vi, Lít-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga.
– Bắc Âu gồm: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len.
– Các nước Đông Âu gồm : Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB Nga.
– Các nước Tây và Trung Âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Áo, Thụy Sĩ.
– Các nước Nam Âu: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp.
– Các nước thuộc Liên minh châu Âu, gồm 28 nước:
.1951: Bỉ, Đức, Ý, Luxembourg, Pháp, Hà Lan
.1973: Đan Mạch, Ireland, Anh (đã ra đi ngày 24/6/2016)
.1981: Hy Lạp
.1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
.1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển
.2004: Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp
.2007: Romania, Bulgaria
.2013: Croatia.
- Bắc Âu gồm: Ai-xơ-len, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Tây và Trung Âu gồm: Anh, Ai-len, Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki- a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thuỵ Sĩ
- Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Xéc-bi, Hec-xê-gô-vi-na, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
- Đông Âu gồm: Lát-vi, Lít-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga.
Quan sát hình 32.1, nêu tên các nước ở khu vực Nam Phi
Các nước thuộc khu vực Nam Phi: Ăng-gô-la, Dăm-bi-a, Ma-la-uy, Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, Xoa-di-len, Lê-xô-thô, CH Nam Phi, Ma-đa-ga-xca.
- Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Nam Âu? - Khu vực Nam Âu thuộc kiểu khí hậu gì? - Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp độc đáo thích hợp với kiểu khí hậu đó của các nước khu vực Nam Âu?
Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Âu;
- Địa hình: Phần lớn là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ở ven biển hoặc xen giữa núi hoặc xen giữa cao nguyên.Là vùng có địa chất không ổn định nhất của vỏ trái đất.
-Khí hậu; Có khí hậu địa trung hải và một số nơi có khí hậu cận nhiệt khô. Mùa hạ nóng khố,mưa nhiều vào mùa thu-đông.
-Cảnh quang: Rừng lá cứng địa trung hải, trên đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuyp có thảo nguyên phát triển.
1) Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Tại sao nói đồi núi là bộ phân quan trọng nhất của địa hình Việt Nam?
2) Nêu đặc điểm địa hình khu vực đồi núi?
3) Nêu đặc điểm địa hình khu vực đồng bằng
1) Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:
- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.
+ Trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85%, địa hình cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1%.
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì:
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ và là dạng địa hình phổ biến nhất.
+ Đồi núi ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan tự nhiên(sự phân hóa đai cao).
+ Đồi núi chứa nhiều tài nguyên:đất,rừng,khoáng sản,trữ năng thủy điện.
+ Đồi núi ảnh hưởng nhiều đến kinh tế-xã hội.
2) Đặc điểm đồi núi nước ta:
- Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
- Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính : hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
- Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,
Dựa vào hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên và xác định các đồng bằng, các dãy núi chính ở châu Âu.
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình đồng bằng và miền núi ở châu Âu.
- Kể tên và xác định các đồng bằng, các dãy núi chính ở châu Âu:
+ Đồng bằng Tây Âu; Bắc Âu; Đông Âu nằm ở phía đông và trung tâm.
+ Núi già Xcan-đi-na-vi; U-ran: nằm ở phía bắc và vùng trung tâm
+ Núi trẻ: Pi-rê-nê; An-pơ; Cac-pat; Ban-căng, nằm ở phía nam.
- Đặc điểm các khu vực địa hình đồng bằng và miền núi ở châu Âu:
+ Đồng bằng: tạo thành một dải, đồng bằng Đông Âu là lớn nhất, chiếm hơn 50% diện tích châu Âu.
+ Núi già: chạy theo hướng bắc-nam.
+ Núi trẻ: chỉ chiếm 1,5% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở phía nam. Đỉnh En-brut là đỉnh núi cao nhất châu Âu (cao 5642 m).