Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
26 tháng 11 2018 lúc 13:27

Viết đúng thứ  tự: Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

b)Điền đúng: 1,88

Nguyễn Thanh Hằng
Xem chi tiết
Phạm Thị Diệu Hằng
29 tháng 6 2017 lúc 8:29

Đáp án C

Anh Le
Xem chi tiết
Anh Le
Xem chi tiết
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
30 tháng 3 2019 lúc 10:01

10.1 :

- Tháng 1 (0,25đ) - Tháng 9  (0,25đ)

10.2 : Tháng 9, tháng 8, tháng 7, tháng 6, tháng 5, tháng 10, tháng 4, tháng 11, tháng 3 và tháng 12, tháng 2, tháng 1

Minh Lệ
Xem chi tiết
datcoder
26 tháng 10 2023 lúc 14:19

Câu 1. 

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…

- Ví dụ:

+ Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.

+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.

+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.

+ Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung chất đạm và chất béo, bổ sung các khoáng chất.

datcoder
26 tháng 10 2023 lúc 14:20

Câu 2:

Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.

Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

- Ví dụ: Gạo tẻ

+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.

+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.

+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ

+ Protein = \(\dfrac{7,9.396}{100}\)= 31,29 g.

+ Lipid = \(\dfrac{1,0.396}{100}\)= 3, 96 g.

+ Carbohydrate = \(\dfrac{75,9.396}{100}\)= 300,57 g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Tên thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng (g)

Năng lượng (Kcal)

Chất khoáng (mg)

Vitamin (mg)

X

Y

Z

Protein

Lipid

Carbohydrate

 

Calcium

Sắt

A

B1

B2

PP

C

Gạo tẻ

400

4,0

396

31,29

3,96

300,57

1362

273,6

10,3

-

0,8

0,0

12,7

0,0

Thịt gà ta

200

104

96

22,4

12,6

0,0

191

11,5

1,5

0,12

0,2

0,2

7,8

3,8

Rau dền đỏ

300

114

186

6,1

0,56

11,5

76

536

10

-

1,9

2,2

2,6

166

Xoài chín

200

40,0

160

0,96

0,5

22,6

99

16

0,64

-

0,16

0,16

0,5

48

70

0,0

70

0,35

58,45

0,35

529

8,4

0,07

0,4

0,0

0,0

0,0

0,0

Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:

- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)

- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)

- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)

- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)

- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).

- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).

So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.

Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.

Minh Lệ
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
1 tháng 8 2023 lúc 15:50

Tham khảo!

Nghề nghiệp

Nơi làm việc

Hoạt động nghề nghiệp

Bác sĩ tim mạch

Bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, phòng thí nghiệm,…

Khám bệnh, chữa bệnh; nghiên cứu các hướng phát triển mới về bệnh tim mạch,…

Dược sĩ sản xuất thuốc

Nhà máy sản xuất thuốc, phòng thí nghiệm; cơ sở y tế và bệnh viện;…

Nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh; kiểm định chất lượng thuốc; bán thuốc,…

Hộ sinh

Bệnh viện, phòng khám; cơ sở y tế;..

Chăm sóc các sản phụ trước, trong và sau sinh, tư vấn các vấn đề cho sản phụ; …

Bác sĩ phẫu thuật thú y

Bệnh viện, phòng khám thú y; trung tâm chăm sóc động vật,…

Khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc động vật;…

Kĩ sư công nghệ sinh học

Trung tâm công nghệ sinh học; cơ sở sản xuất; viện nghiên cứu; các trường đại học;…

Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm công nghệ sinh học; giảng dạy; kiểm định sản phẩm;…

Kĩ sư chế biến thực phẩm

Nhà máy chế biến thực phẩm; trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm thực phẩm; phòng thí nghiệm;…

Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình chế biến thực phẩm; nghiên cứu phát triển sản phẩm mới;…

Kĩ sư chăn nuôi

Các trang trại; các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi; …

Nghiên cứu và phát triển công thức chăn nuôi nhằm tăng năng suất vật nuôi; tối ưu hóa quy trình sản xuất;….

Kĩ sư trồng trọt

Các trang trại; trung tâm nghiên cứu; công ty;…

Quản lí hoạt động chăm sóc, trồng trọt; nghiên cứu và phát triển các giải pháp mới trong trồng trọt nhằm tăng năng suất cây trồng;…

Huỳnh lê thảo vy
28 tháng 7 2023 lúc 21:04

 Nghề nghiệp

Nơi làm việc

Hoạt động nghề nghiệp 

 Bác sĩ tim mạch

Làm việc tại các cơ sở y tế như bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế cộng đồng và có thể tham gia vào các hoạt động nghiên cứu y khoa

Tiếp nhận bệnh nhân, lấy lịch sử bệnh và thăm khám.Yêu cầu các xét nghiệm và chẩn đoán bệnh tim mạch.Điều trị bệnh tim mạch bằng thuốc hoặc phẫu thuật nếu cần.Đưa ra lời khuyên về chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh để phòng ngừa bệnh tim mạch.

 Dược sĩ sản xuất thuốc

Làm việc trong các nhà máy sản xuất thuốc, phòng thí nghiệm nghiên cứu và kiểm định chất lượng thuốc.

Phân tích, lựa chọn và thử nghiệm các hoạt chất để tạo ra các sản phẩm thuốc chất lượng cao, thiết kế quy trình sản xuất thuốc và giám sát quá trình sản xuất để đảm bảo đạt được các tiêu chuẩn chất lượng.

 Hộ sinh

Làm việc tại các cơ sở y tế như phòng khám, bệnh viện, trung tâm y tế cộng đồng và có thể tham gia vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Giúp đỡ phụ nữ trong quá trình chuyển dạ, hỗ trợ cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe sau sinh, tư vấn cho bà mẹ về các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng, chăm sóc trẻ sơ sinh và giáo dục về sức khỏe sinh sản.

 Bác sĩ phẫu thuật thú y

Làm việc trong các phòng khám, bệnh viện, trung tâm chăm sóc thú y hoặc có thể làm việc độc lập với chủng loại động vật khác nhau.

Tiếp nhận, chẩn đoán, điều trị và phẫu thuật cho các bệnh lý của động vật, giám sát và chăm sóc cho các loài động vật cần đặc biệt quan tâm về sức khỏe.

 Kĩ sư công nghệ sinh học

Làm việc tại các công ty nghiên cứu phát triển công nghệ sinh học, phòng thí nghiệm nghiên cứu hoặc các cơ quan chính phủ quản lý và kiểm soát các sản phẩm sinh học.

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh họcThiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống sản xuấtKiểm soát chất lượngGiám sát và quản lý các hoạt động sản xuấtGiải đáp các vấn đề kỹ thuật và hỗ trợ khách hàngNghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học mới

 Kĩ sư chế biến thực phẩm

Làm việc trong các công ty chế biến thực phẩm, phòng thí nghiệm nghiên cứu hoặc các cơ quan chính phủ quản lý và kiểm soát chất lượng thực phẩm.

Thiết kế, nghiên cứu và phát triển các quy trình chế biến thực phẩm, từ các thành phần đến quá trình sản xuất và đóng gói.Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thông qua các quy trình kiểm soát chất lượng, phân tích thực phẩm và giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm.Nghiên cứu và áp dụng các công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất, cũng như cải thiện chất lượng thực phẩm.

 Kĩ sư chăn nuôi

Làm việc trong các trang trại chăn nuôi hoặc các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, có thể tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển mới về chăn nuôi.

Thiết kế và quản lý các hệ thống nuôi trồng động vật.Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp chăm sóc động vật, bảo vệ sức khỏe và phòng chống dịch bệnh.Đảm bảo sự an toàn và chất lượng thực phẩm từ động vật, bao gồm cả thịt, sữa, trứng và các sản phẩm khác.

Kĩ sư trồng trọt

Làm việc trong các trang trại, công ty sản xuất nông nghiệp hoặc các cơ quan chính phủ quản lý và kiểm soát sản xuất nông nghiệp.

Thiết kế và quản lý các hệ thống trồng trọt, từ việc lựa chọn giống, quản lý đất đai, đến phân bón và quản lý mùa vụ.Nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật trồng trọt mới nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất, cũng như cải thiện chất lượng sản phẩm.Đảm bảo sự an toàn và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, bao gồm cả rau quả, thực phẩm chế biến từ cây trồng và các sản phẩm khác.
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
30 tháng 6 2017 lúc 3:07

- Vẽ biểu đồ cột:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Nhận xét:

    Sản lượng lương thực thế giới biến động qua các thời kì:

      - Sản lượng tăng mạnh và giai đoạn 1950-1970, từ 676 triệu tấn lên tới 1213 triệu tấn, gấp 1,8 lần so với năm 1950.

      - Sản lượng lương thực tăng đều trong giai đoạn từ 1970-1990, tăng chậm vào giai đoạn 1990-2000.

      - Sản lượng lương thực giảm vào giai đoạn 2000-2003, từ 2060 triệu tấn còn 2021 triệu tấn.

Canh Nguyễn
Xem chi tiết
Trường Phan
6 tháng 1 2022 lúc 9:21

thi đúng ko??

Trường Phan
6 tháng 1 2022 lúc 9:24

thi thì tự làm nha bạn

người bí ẩn
6 tháng 1 2022 lúc 9:34

câu 1

thể lạoi của đoạn thơ trên là thơ 4 chữ

câu 2

PTBD chính là Biểu cảm

câu 3

bptt là so sánh "tóc như bạc thêm"

tác dụng

làm cho câu thơ thêm sinh động  gợi hình gợi cảm

thể hiện công lao to lớn của người thầy người cô,đã bao thế hệ đã qua đi còn thầy cô vẫn ngồi bên những trang giáo án, bên bục giảng với những bài giảng , lặng lẽ đi về sớm khuya, tóc bạc vì bụi phấn viết những nét chữ cho ta học

 

 Nhấn mạnh sự lao động của người thầy giáo và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô của tác giả

Câu 4: Nội dung chính: Khắc họa hình ảnh người thầy và tấm lòng trân trọng, ngợi ca người thầy

đây nha