Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Trong các phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. động năng. B. động lượng.
C. năng lượng toàn phần. D. điện tích.
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A. năng lượng toàn phần. B. điện tích.
C. động năng. D. số nuclôn.
Chọn câu sai: Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn.
A. năng lượng
B. động lượng
C. động năng
D. điện tích
Chọn đáp án C
Trong phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn động năng.
Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
- Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
- Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
- Bảo toàn động lượng: p1→ + p2→ = p3→ + p4→ hay m1v1→ + m2v2→ → m3v3→ + m4v4→
- Bảo toàn năng lượng toàn phần: KX1 + KX2 + ΔE hoặc ∑ Ktrước pứ + ΔE = ∑ Ksau pứ
(Trong đó: ΔE là năng lượng phản ứng hạt nhân (ΔE > 0 toả năng lượng, ΔE < 0 thu năng lượng); KX là động năng chuyển động của hạt X.)
Lưu ý: Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng (năng lượng cơ học).
Chọn câu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn
A. năng lượng.
B. động lượng.
C. động năng.
D. điện tích.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron.
B. Động năng của các prôtôn.
C. Động năng của các mảnh.
D. Động nănẹ của các êlectron.
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K t r là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q= K s
B. Q= K t - K s
C. Q= K s - K t
D. Q= K t
+ Năng lượng phản ứng tỏa ra được tính bằng biểu thức Q= K s - K t → Đáp án C
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K t r là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = K s
B. Q = K t - K s
C. Q = K s - K t r
D. Q = K t
Hạt nhân rađi phóng xạ α . Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định : Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.
Phản ứng phóng xạ α của rađi:
Gọi m R a , m α , m R n là khối lượng (tĩnh) của các hạt Ra, α và Rn
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
m R a c 2 = m α c 2 + W đ α + m R n c 2 + W đ R n
Trong đó: là động năng của hạt và Rn.
Suy ra năng lượng tỏa ra :
( m R a - m α - m R n ) c 2 = W đ α + W đ R n
Mặt khác theo định luật bảo toàn động lượng (giả thiết lúc đầu Ra nằm yên)
0 → = P α → + P R n → ⇒ X α → = P R n →
Động năng được tính theo các phương trình:
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )
Hạt nhân 210Po đứng yên phát ra hạt α và hạt nhân con là chì 206Pb. Hạt nhân chì có động năng 0,12MeV. Bỏ qua năng lượng của hạt α. Cho rằng khối lượng các hạt tính theo đơn vị các bon bằng số khối của chúng. Năng lượng của phản ứng tỏa ra là
A. 5,18 MeV
B. 6,3 MeV
C. 8,4 MeV
D. 9,34 MeV