Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 1/2
Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
Điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1, tức là y = -1 suy ra .
Vậy điểm cần biểu diễn có tọa độ (-2 ; -1).
Hình minh họa:
Đường thẳng OA trong hình bên là đồ thị của hàm số y = ax
a) Hãy xác định hệ số a
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
a) Vì A(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y= ax nên thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y=ax . Ta có : 1 = a.2 ⇒ a =1/2
b) Từ điểm 1/2 trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. B là điểm cần đánh dấu.
c) Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. C là điểm cần đánh dấu.
đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = ax
a) hãy đánh dấu hệ số a
b) đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}\)
c) đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
Đồ thị của hàm số y = bx là đường thẳng OB trong hình bên.
Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 2
Đánh dấu điểm trên độ thị có tung độ bằng 2
cho đường thẳng oa là hình vẽ của đồ thị của hàm số y=2(a+1)x a) hãy xác định hệ số a b) đánh đấu điểm trên đồ thị có hoành độ là = -1 c) đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ = 2
Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số \(y=ax\)
a) Hãy xác định hệ số a
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ
a) Ta có điểm A có tọa độ xA = 2, yA = 1
Vì điểm A thuộc đồ thị hàm số y = ax nên ta có:
1 = a.2 => a = \(\dfrac{1}{2}\)
Vậy hệ số a bằng \(\dfrac{1}{2}\), ta có hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x\)
b) Lúc này đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x\)
Khi x = \(\dfrac{1}{2}\) thì y = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Ta có điểm B trên đồ thị có tọa độ B(\(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\))
c) Thay y = -1 vào hàm số y = \(\dfrac{1}{2}x\), ta có:
-1 = \(\dfrac{1}{2}x\) => x = -2
Khi đó điểm C trên đồ thị có tọa độ C(-2; -1)
a) Vì A(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y= ax nên thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y=ax . Ta có :
b) Từ điểm 1/2= a.2 ⇒ a =1/2
trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. B là điểm cần đánh dấu. c) Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. C là điểm cần đánh dấu.
a) A có tọa độ là (2;1). Thay vào công thức y = ax ta được
=>1 = a.2 => a =\(\dfrac{1}{2}\)
b) Điểm trên đồ thị có hoành độ bằng\(\dfrac{1}{2}\) là điểm B.
c) Điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1 là điểm C.
Đồ thị của hàm số \(y=bx\) là đường thẳng OB trên hình 10.
a) Hãy xác định hệ số b
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 2
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng 2
a)Thay B(-2; -1) vào hàm số y = bx, ta có: 1=−2.b⇒b=−121=−2.b⇒b=−12
Vậy b=−12b=−12.
b) c) Hình dưới.
Cho đường thẳng OA trong
hình vẽ là đồ thị của hàm số
y = 2(a + l)x.
a) Hãy xác định hệ số a?
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có
hoành độ bằng-1.
c) Đánh dâu điểm, trên đổ thị có
tung độ bằng 2
a,Vẽ đồ thị hàm số:y=-3x,y=2/3x trên cùng một hệ tọa độ Oxy
b,Điểm M(2;2/3),N(6;4).Điểm nào thuộc và không thuộc đồ thị hàm số: y=2/3x
c,Đánh dấu trên đồ thị hàm số y=-3x điểm có hoành độ bằng -1,5
d,Đánh dấu trên đồ thị hàm số y=2/3x điểm có tung độ bằng 1
b: Điểm N thuộc, điểm M ko thuộc