Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch N H O 3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
1/ Cho oxit kim loại hóa trị n tavs dụng với HNO3 dư thu được 3mg muối và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác) hỏi đó là oxit của kim loại nào? tính khối lượng oxit phản ứng?
2/ Hòa tan hoàn toàn 3,84g kim loại M trong dung dịch HNO3Ldư thu được 0,896 lít khí NO (dktc), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Xác địnhkim loại M và giá trị m.
Mọi người giúp em với ạ . cảm ơn nhiều
Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HC1 dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO 3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A .22,44%
B. 55,33%
C. 24,47%.
D.11,17%
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kom loại M và lượng khí cl2 giảm đi 6.72 lít (đktc).cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu đc 21.4 g kết tủa hiđro oxit của kim loại M ( là hợp chất của M và nhóm OH) tìm kim loại M
Giả sử M có hóa trị n.
PT: \(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_{n\downarrow}+nNaCl\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_{M\left(OH\right)_n}\Rightarrow\dfrac{0,6}{n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 56 (g/mol) là tm.
Vậy: M là Fe.
cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại không rõ hóa trị tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng tạo thành 15,9 gam muối. xác định nguyên tố kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_n} = 2n_{R_2O_n} \Rightarrow \dfrac{15,9}{R + 35,5n} = 2.\dfrac{10,4}{2R + 16n}$
$\Rightarrow R = 44n$
Cho 40,8g oxit của một kim loại M có hoá trị III phản ứng với dung dịch HCl tạo thành 106,8g muối và nước. Hãy xác định kim loại M.
Oxit kim loại M : M2O3
$M_2O_3 + 6HCl \to 2MCl_3 + 3H_2O$
2n M2O3 = n MCl3
<=> 2.40,8/(2M + 16.3) = 106,68/(M + 35,5.3)
<=> M = 27(Al)
Vậy kim loại M là Al
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
nMCl3 = 106.8:(MM +35.5 *3)
nM2O3 =40.8 : (MM +16*3) = nMCl3 : 2
=> \(\dfrac{40.8}{^MM.2+16\cdot3}=\dfrac{106.8}{\left(^MM+35,5.3\right)2}\)
=> MM=27
Vậy M là kim loại AL
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M
1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
3) Gọi CTPT của oxit đó là A2Ox
Ptpư: A2Ox + 2xHCl = 2AClx + xH2O
(2A + 16x)g (2A + 71x)g
5,6g 11,1g
Ta có: A = 20x
n A
1 20
2 40
3 60
4 80
Vậy A chỉ có thể là canxi.
2) Phương trình phản ứng; Gọi kim loại là A; khối lượng phân tử M; n là hoá trị của A với OH
A + nH2O = A(OH)n + n/2 H2
Mol H2 = 0,168/22,4 = 0,0075 mol => mol A = 0,015/n
mà mol của A cũng bằng 0,3/M
Giải phương trình:
0,3/M = 0,015/n biết hoá trị tối đa là 3; nghĩa là n=1 => M=20
n=2 => M=40
n=3 => M=60
Chỉ có giá trị n=2 và M=40 thoả mãn => kim loại đó là Ca
5) gọi nFe3O4=x ; nCuO=y (x;y>0)
Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O ( nhiệt độ )
x______4x
CuO+H2--->Cu+H2O (nhiệt độ)
y____y
từ giả thiết khử 31,2(g) hỗn hợp CuO và Fe3O4.Trong đó khối lượng Fe3O4 hơn khối lượng CuO là 15,2(g) => ta có hệ pt
{232x+80y=31.2
{232x-80y=15.2
giải ra => x=y=0.1
=>VH2=22.4(4x+y)=22.4(4*0.1+0.1)
=22.4*0.5=11.2l
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Khi cho cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư và dung dịch H2SO4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định kim loại M?
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Gọi n, m là hóa trị của R khi tác dụng HNO3 và H2SO4 loãng ( 1≤ m≤ n≤ 3)
Chọn nR= 1 mol
2R + mH2SO4 →R2(SO4)m + mH2↑
1 → 0,5 0,5m
R + 2nHNO3 →R(NO3)n + nNO2 + nH2O
1 1 n
Ta có: n=3.0,5m n=1,5m m=2, n=3 là phù hợp.
Ta có: (R + 96)=(R + 186). 0,6281 R=56 R là Fe.
Đáp án B