Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí co2 đktc công thứ phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
X : CnH2n+2
\(n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n_X = \dfrac{0,25}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 2 = \dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}} = 14,4n\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X: C5H12
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\ : pentan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3 : 2-metylbutan\\ CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan\\ \)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12
Đáp án C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 3 , 6 n 14 n + 2 = 5 , 6 22 , 4 ⇒ n = 5
=> CTPT: C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A(đktc) thu được 22g CO2 và 9g H2O.Xác định công thức phân tử của A biết 1 lít khí A ở đktc có khối lượng 1,25g
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{22}{44} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ M_A = \dfrac{1,25}{\dfrac{1}{22,4}}= 28\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,25}=4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{28-12.2-4}{16} = 0\)
CTPT của A: \(C_2H_4\)
a/ 1 lit khí A thì có khối lượng 1,25g suy ra 5,6 lít khí A có khối lượng là: 5,6.1,25=7(g)5,6.1,25=7(g)
⇒MA=1,25122,4=28⇒MA=1,25122,4=28
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz
nC=nCO2=2244=0,5nC=nCO2=2244=0,5
⇒mC=0,5.12=6⇒mC=0,5.12=6
nH=2.nH2O=2.918=1nH=2.nH2O=2.918=1
⇒mH=1.1=1⇒mH=1.1=1
⇒mO=7−6−1=0⇒mO=7−6−1=0
⇒z=0⇒z=0
Ta có: 612x=1y=728=0,25612x=1y=728=0,25
⇒{x=2y=4⇒{x=2y=4
Vậy A là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của ankan là
A. C H 4 .
B. C 2 H 6 .
C. C 3 H 8 .
D . C 4 H 10 .