Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P 2 O 5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. kim loại Cu
D. quỳ tím
Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. Dung dịch NaOH.
B. Kim loại Cu.
C. Dung dịch HCl.
D.Quỳ tím.
Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO , P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước , rồi thử dung dịch tạo ra với
A Dung dịch NaOH
B Kim loại Cu
C Dung dịch HCl
D Quỳ tím
Chúc bạn học tốt
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.
Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.
Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
A. Fe, Cu
B. Fe, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Đáp án : B
Khử bằng CO chỉ cho 1 kim loại
=> Kim loại X không thể là Al ( Vì Al2O3 không bị khử bởi CO)
=> kim loại Y có hidroxit tan trong NH3
=> chỉ có Zn thỏa mãn
Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
A.48,62 gam
B. 43,25 gam
C. 65,56 gam
D. 36,65 gam
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
Bài 9:
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2->0,25------> 0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
b)
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd H3PO4 là dd axit nên quỳ tím đổi màu đỏ
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam (m) phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
a) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1--------------->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
b)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd B là dd axit nên quỳ tím chuyển màu đỏ
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung AgNO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc).
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH.
(f) Nung Na2CO3 (rắn).
(g) Cho Na2S2O3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là :
A. 5
B. 6
C. 3
D.7
Chọn B
(a) Nung AgNO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc).
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2S2O3 vào dung dịch HCl
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung AgNO 3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H 2 SO 4 (đặc).
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl .
(d) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH .
(f) Nung Na 2 CO 3 (rắn).
(g) Cho Na 2 S 2 O 3 vào dung dịch HCl .
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là :
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D.7.
Đáp án B
6 phản ứng thu được chất khí là (a), (b), (c), (d), (e), (g).
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung AgNO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc).
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH.
(f) Nung Na2CO3 (rắn).
(g) Cho Na2S2O3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là :
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D.7.
Đáp án B
6 phản ứng thu được chất khí là (a), (b), (c), (d), (e), (g).