Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
trong giờ thực hành thí nghiệm một em học sinh đốt cháy 0,4g khí H2 trong 1,12 lít oxi(đktc) theo em H2 cháy hết hay dư
\(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,05}{1}\) ( mol )
=> H2 dư
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> H2 dư
1/Cần bao nhiêu gam Oxi để đốt cháy hoàn toàn:
+ 5mol Cacbon
+ 5mol Lưu huỳnh
2/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một HS đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít Oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư.
Bài 1:
a) PTHH: C+ O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=5\left(mol\right)\)
Khối lượng khí O2 cần dùng cho phản ứng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
Bài 1 mình không hiểu lắm.
Mình làm bài 2 nha.
Bài 2:
Ta có:
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{n_{S\left(đềbài\right)}}{n_{S\left(PTHH\right)}}=\frac{0,1}{1}=0,1>\frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,05}{1}=0,05\)
Vậy: O2 phản ứng hết còn S dư .
Bài 1:
b) PTHH: S + O2 -to->SO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_S=5\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 cần dùng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a, PTHH: C + O2 ➝ CO2
Theo pt: 1 1 1 (mol)
Theo bài ra: 5 → 5 (mol)
⇒mO2= 5x32= 160(g)
PTHH: S + O2 ➞ SO2
Theo pt: 1 1 1 (mol)
Theo bài ra: 5 → 5 (mol)
⇔mO2= 5x32=160(g)
b, nO2= 1,12/22,4=0,05(mol)→mO2=1,6(g)
PTHH: S + O2 ➝ SO2
Theo pt: 32 32 64 (g)
Theo bài ra: 3,2 1,6 (g)
Phản ứng: dư hết
⇒mS dư = 3,2 - 1,6=1,6(g)
Vậy lưu huỳnh dư và dư 1,6g
TICK CHO MIK NHOA!!!
a, \(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
\(n_{O2}=5\left(mol\right)\rightarrow m_2=160\left(g\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
\(n_{O2}=5\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=160\left(g\right)\)
b, \(n_S=0,1\left(mol\right);n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
Nên S dư 0,05 (mol) \(\rightarrow m_{S_{du}}=1,6\left(g\right)\)
a) C+ O2 -to-> CO2
5_____5
mO2 = 5 * 32 = 160 g
S + O2 -to-> SO2
5___5
mO2 = 5 * 32 = 160 g
b) nS = 0.1 mol
nO2 = 0.05 mol
S + O2 -to-> SO2
0.1__0.05
LTL : 0.1/1 > 0.05/1 => S dư
mS dư = 0.05*32 = 1.6 g
a) Cần bao nhiêu gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Bài 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 1,121khí oxi (đktc).
a/ Lưu huỳnh hay oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc lít?
b/ Tính khối lượng khí sunfurơ tạo thành?
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh (sulfur)
A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxi
B. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khí
C. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhau
D. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khí
Câu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:
A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2
B. khí O2 ít tan trong nước hơn khí N2
C. khí O2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí N2
D. khí N2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí O2
Câu 3. Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi (oxygen) (ở đktc) sinh ra là:
A. 3,36 lít
B. 3,4 lít
C. 3,5 lít
D. 2,8 lít Chọn đáp án đúng (biết O = 16, K = 39, Cl = 35,5).
Câu 4. Cho 2,24 lít khí H2 (hydrogen) ở đktc phản ứng với 8 gam một oxit của kim loại R (có hóa trị II) thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Kim loại R là:
A. sắt
B. đồng
C. nhôm
D. kẽm
Câu 5. Người ta dùng H2 hoặc CO để khử sắt (III) oxit (iron(III) oxide) thành sắt (iron). Để điều chế được 3,5 gam sắt, thể tích H2 hoặc CO (ở đktc) cần dùng là:
A. 4,2 lít H2 hoặc 2,1 lít CO
B. 1,05 lít H2 hoặc 2,1 lít CO
C. 4,2 lít H2 hoặc 4,2lít CO
D. 2,1 lít H2 hoặc 2,1 lít CO
Câu 6. Chọn phương trình hoá học đúng của phản ứng giữa H2 và O2
A. ¬ H2 + O2 -> H2O
B. 2H2 + O2 -> H2O
C. 2H2 + O2 -> 2H2O
D. 2H2O -> 2H2 + O2
Câu 7. Chọn hiện tượng đúng nhất khi cho H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ 400oC:
A. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ và có hơi nước tạo thành đầu ra ống dẫn khí.
B. Có những giọt nước tạo thành tạo thành đầu ra ống dẫn khí.
C. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ.
D. Có lớp CuO màu đỏ gạch.
Câu 8. Cho 3,36 lít khí hidro (hydrogen) (đktc) tác dụng với khí oxi (oxygen) dư thu được m gam nước. Tính giá trị của m là
A. 2,7.
B. 4,5.
C. 1,8.
D. 3,6.
Câu 9. Khí H2 được dùng làm nhiên liệu vì lí do nào trong các lí do sau đây?
A. phản ứng của H2 với O2 toả nhiều nhiệt
B. phản ứng giữa H2 và oxit kim loại toả nhiều nhiệt
C. H2 kết hợp được với O2 tạo ra nước
D. H2 là chất khí nhẹ nhất
Câu 10. Người ta điều chế 3,2 gam đồng (copper) bằng cách dùng hiđro (hydrogen) khử đồng (II) oxit. (copper(II) oxide) a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 1,5 gam
C. 6,0 gam
B. 4,5 gam
D. 4,0 gam
b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là:
A. 1,12 lít
C. 0,42 lít
B. 1,26 lít
D. 1,68 lít
mấy câu còn lại tách ra chứ nhìn vô kiủ.......
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
Theo pt 1 mol O 2 phản ứng sinh ra 1 mol S O 2
Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên thể tích O 2 thu được 2,24 lít