Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng từ không khí vào thủy tinh. Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng từ không khí vào thủy tinh. Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Đo độ lớn góc khúc xạ.
Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh (hoặc nhữa trong suốt), bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh.
Khi tia sáng truyền từ không khí vào các môi trường trong suốt khác thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh (hoặc nhữa trong suốt), bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh.
TH1 : Ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh
Góc khúc xạ > góc tới
Th2) Ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí
Góc khúc xạ > góc tới
Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh có chiết suất 1,5 được tia khúc xạ có góc khúc xạ 30o. Tìm góc tới i.
Ta có: \(sin\left(i\right)=n.sin\left(r\right)\)
\(\Rightarrow sin\left(i\right)=1,5.sin\left(30\right)\)
\(\Rightarrow i=48,59^o\)
Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới.
Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (Hình vẽ). Có thể dùng thước đo độ hoặc dùng cách chứng minh hình học để thấy được góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới.
Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí.
Trong trường hợp này, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí.
Trong trường hợp này, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Trong trường hợp tia sáng truyền tứ nước sang không khí thì góc khúc xạ < góc tới
Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:
1/ Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 90 ° , chiết suất của thủy tinh là 1,5.
A. 45 °
B. 30 °
C. 33 , 7 °
D. 60 °
Hình vẽ biểu diễn các tia tới SI, tia phản xạ IK và tia khúc xạ IR trong hai trường hợp
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.
chiếu một tia sáng hẹp từ nước ra không khí. Người ta thấy có tia sáng ló ra không khí. Nhận xét nào là đúng:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
B. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
D. Không có tia khúc xạ
Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r
A. bé hơn góc tới i.
B. lớn hơn góc tới i.
C. bằng góc tới i.
1) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Khi tia sáng truyền từ không khí vào trong nước (với góc tới khác không), góc khúc xạ nhỏ hơn hay lớn hơn góc tới? Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí (với góc tới khác không), góc khúc xạ nhỏ hơn hay lớn hơn góc tới?