Trong nửa hình cầu có OR=x(cm) ,góc (TOS) = 45 ° .Độ dài đoạn ST nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A.x(cm) B. 2 x(cm) C.x/ 2 cm D.2x (cm)
Trong nửa hình cầu (h.103) có \(OR=x\left(cm\right);\widehat{TOS}=45^0\)
Độ dài đoạn ST nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(x\left(cm\right)\) (B) \(\sqrt{2}x\left(cm\right)\)
(C) \(\dfrac{x}{\sqrt{2}}\left(cm\right)\) (D) \(2x\left(cm\right)\)
Từ tam giác vuông TOS, ta có \(ST=\dfrac{x}{\sqrt{2}}\left(cm\right)\)
Vậy ta chọn (C)
Một hình thoi có diện tích là 49 cm2, độ dài đường chéo ngắn là 7 cm. Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó là ...... cm b) Tìm giá trị bé nhất của phân số p/q biết : p có thể nhận một trong các giá trị : 2 ; 25 ; 7; 13 ; 9 và q có thể nhận một trong các giá trị là 2; 15; 8; 3; 27 P nhận giá trị là ...........; q nhận giá trị là ........... Câu 2 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 128m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta cấy lúa, cứ 1m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg thóc Câu 3 Trung bình cộng của 2 số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ 2. Tìm hai số đó
3:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Theo đề, ta có: a+b=92 và a=10b+4
=>a=84 và b=8
Một điện tích q = 4 . 10 - 8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời A B → làm với các đường sức điện một góc 30 ° . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ B C → làm với đường sức điện một góc 120 ° . Công của lực điện trong toàn bộ quá trình di chuyển từ A → B → C gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1 , 07 . 10 - 7 ( J )
B. - 8 . 10 - 7 ( J )
C. 6 , 9 . 10 - 9 ( J )
D. - 1 , 07 . 10 - 7 ( J )
Một hình tam giác có diện tích 30cm2
a) Độ dài cạnh đáy x(cm) và chiều cao tương ứng y(cm) của tam giác có liê hệ gì?
b)Cho x các giá trị y tương ứng với các giá trị:10,12,15,20,24 hãy tìm các giá trị tương ứng của y
Hình 105 minh họa :
Hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\pi x^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{4}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (D) \(2\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Thể tích hình nón là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^2.x=\dfrac{1}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Thể tích một nửa hình cầu là :
\(\left(\dfrac{4}{3}\pi x^3\right):2=\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Vậy thể tích của hình là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^3+\dfrac{2}{3}\pi x^3=\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Chọn (B)
Một dây dẫn thẳng dài xuyên qua và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O. Cho dòng điện I = 6A có chiều như hình vẽ. Độ lớn cảm ứng từ tại điểm A có tọa độ (x = 6 cm; y = 2 cm) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1 , 9 . 10 - 5 ( T )
B. 1 , 9 . 10 - 4 ( T )
C. 1 , 9 . 10 - 6 ( T )
D. 1 , 9 . 10 - 7 ( T )
Khoảng cách từ A đến dòng điện là:
r = x 2 + y 2 = 6 2 + 2 2 = 2 10 c m
Độ lớn cảm ứng từ tại điểm A1 :
B A 1 = 2.10 − 7 . I r 1 = 2.10 − 7 . 6 2 10 .10 − 2 = 1 , 9.10 − 5 T
Chiều của vectơ cảm ứng từ B A 1 → được biểu diễn như hình vẽ.
Chọn A
Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:
A. a + b
B. a – b
C. a x b
D. \(\dfrac{a}{b}\)
Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:
A. a + b
B. a – b
C. a x b
D. \(\dfrac{a}{b}\)
Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:
A. a + b
B. a – b
C. a x b
D. \(\frac{a}{b}\)
A. a + b có F = a + b
=> \(\left[ {\frac{{M.L.{T^{ - 2}}}}{{{L^2}}}} \right] = \left[ {M.{L^{ - 1}}.{T^{ - 2}}} \right]\)
B. a – b có F = a – b
=> \(\delta F = \frac{{\Delta F}}{{\overline F }} = \frac{{\Delta a + \Delta b}}{{\overline a - \overline b }} = \frac{{1 + 1}}{{51 - 49}} = 1\)
C. a x b, có F = a x b
=> \(\delta F = \delta a + \delta b = \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \frac{{\Delta b}}{{\overline b }} = \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{49}} \approx 0,04\)
D. Có F = a/b
=> \(\delta F = \delta a + \delta b = \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \frac{{\Delta b}}{{\overline b }} = \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{49}} \approx 0,04\)
Chọn B.
Hai dây đẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn d = 12 cm có các dòng điện cùng chiều I 1 = I 2 = I = 10 A chạy qua. Một điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x.
a) Khi x = 10 cm. Tính độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn gây ra tại điểm M.
b) Hãy xác định x để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.