Một dung dịch X chứa 0,1 mol Fe 2 + , 0,2 mol Al 3 + ,0,2 mol Cl - và y mol SO 4 2 - . Giá trị của y là
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,20.
D. 0,60.
Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại
A. 5 , 4 < a ≤ 9
B. a ≥ 3 , 6
C. 2 , 7 < a < 5 , 4
D. 3 , 6 < a ≤ 9 . .
Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại
A. 5,4 < a ≤ 9
B. a ≥ 3,6
C. 2,7 < a < 5,4
D. 3,6 < a ≤ 9
Chọn A.
Al phản ứng vừa đủ với AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 ® nAl = 1/3 mol Þ a = 9 (g)
Al phản ứng tới Fe2+ tạo muối nhưng Fe2+ còn dư ® nAl > 0,2 mol Þ a > 5,4 (g)
Vậy 5,4 < a ≤ 9.
Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.
A. 3,6 gam < a ≤ 9 gam.
B. 5,4 gam < a ≤ 9 gam.
C. 2,7 gam < a < 5,4 gam.
D. a ≤ 3,6 gam.
Y chứa 3 kim loại thì 3 kim loại đó gồm Ag, Cu, Fe.
Thứ tự các phản ứng:
Đáp án B
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3
B. 4,5
C. 12,8
D. 7,7
Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ ( 0,1 mol ) và Al3+ ( 0,2 mol ) cùng 2 loại anion là Cl- ( x mol ) và SO42- ( y mol ) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan .
Cho 1 mol Fe, 0,6 mol Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,1 mol N2, 0,2 mol NO, 0,2 mol NO2, 0,3 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Muối sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO_3\right)_3:1\left(mol\right)\\Zn\left(NO_3\right)_2:0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn N: nHNO3 = 5,4 (mol)
Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol A g N O 3 và 0,2 mol 3 ) 2 . Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt
A. 6,4
B. 17,2
C. 10,8
D. 5,6
KHẨN CẦU MỌI NGƯỜI GIẢI NHANH GIÚP EM VỚI Ạ!!! :<<<<
câu 1:Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 44,4 gam muối rắn. Tìm giá trị x và y?
Câu 2 : Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được trong X là?
Câu 3 : Trộn 200ml dung dịch gồm HCl 0,01M và H2SO4 0,02M với 300ml dung dịch KOH 0,03M. Tính pH dung dịch thu được?
(Cho biết Fe=56; Al=27; Cl=35,5; S=32; O=16; H=1; N=14)
Câu 1:
Theo ĐLBT ĐT, có: x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 (1)
Theo ĐLBT KL, có: 35,5x + 96y = 44,4 - 0,1.56 - 0,2.27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 24y = 5,1 (1)
Có: \(n_{N_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3x + 2y = 0,05.10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow x=y=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Al và Mg, có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m muối = 0,1.213 + 0,1.148 = 36,1 (g)
Câu 3:
Có: \(n_{H^+}=0,2.0,01+0,2.0,02.2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3.0,03=0,009\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
__0,01___0,009 (mol)
⇒ H+ dư và nH+ (dư) = 0,001 (mol)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,001}{0,2+0,3}=0,002\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-log0,002\approx2,7\)
Bạn tham khảo nhé!
Một dung dịch có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) Al3+ (0,2 mol) vào 2 anion Cl- (x mol) vào SO 2- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam muối khan .Tìm x vào y
A. 0,1 và 0,2 mol
B. 0,3 và 0,2 mol
C. 0,2 và 0,3 mol
D. 0,2 và 0,4 mol
Bảo toàn điện tích:x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8
35,5x + 96y = 35,9 x = 0,2; y = 0,3
=> Đáp án C