Đốt cháy hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được a mol nước và b mol CO 2 . Tỉ số có giá trị là T = a/b
A. T = 1
B. T = 2
C. T > 1.
D. T > 2.
Một hỗn hợp A gồm một anken và một ankan. Đốt cháy A thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số T = a/b có giá trị trong khoảng nào ?
A. 0,5 < T < 2
B. 1,5 < T < 2
C. 2<T<3
D. 1 < T < 1,5
Hỗn hợp gồm anken và ankan. Đốt cháy hỗn hợp thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tỉ số T = b/a có giá trị trong khoảng nào?
A. 0,5 < T < 2,0
B. 1,0 < T < 1,5
C. 1,0 < T < 2,0
D. 1,5 < T < 2,0
Đốt anken CmH2m (m≥2) → mCO2 + mH2O
Đốt ankan CnH2n+2 (n ≥ 1) → nCO2 + (n+1)H2O
⇒ b/a = n H2O : nCO2 = (n+m+1)/(n+m)
mà m≥2 ; n ≥ 1 ⇒ n + m ≥ 3 ⇒ 1< b/a < 2
Đáp án C.
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là:
A. 0,65
B. 0,69
C. 0,67
D. 0,72
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
=> nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=>2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => 2x+3y+4z < 4×19=76 => b = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: n c ( t ) =1,48 mol
Bảo toàn H:
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol H
=> n H 2 O =0,6675 mol
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
A. 0,65
B. 0,67
C. 0,69
D. 0,72
Đáp án : B
Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16
=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau.
=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4
Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19
Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a
Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a
Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B
=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)
=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol
Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol
=> nH2O = a = 0,6675 mol
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N 2 , 0 , 74 mol C O 2 và a mol H 2 O . Giá trị a gần nhất là
A. 0,72
B. 0,69
C. 0,65
D. 0,67.
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → ( A 29 B 18 ) k T ' + 8 H 2 O
Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng A 29 B 18
→ n A 29 B 18 = n A / 29 = 0 , 01 m o l
2 X + 3 Y + 4 Z → A 29 B 18 + 8 H 2 O
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→ n T = 0 , 02 + 0 , 03 + 0 , 04 = 0 , 09 m o l
Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47); C H 2 a ; H 2 O 0 , 09
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C → n C O 2 = n C O N H + n C O 2 = 1 , 48 m o l
Bảo toàn H → n H 2 O = 0 , 5. n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 1 , 335 m o l
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol C O 2 và 1,335 mol H 2 O
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp T gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol T có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 1 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T, thu được 4 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Giá trị của a b là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án C
1 mol T gồm 0,5 mol amin và 0,5 mol amino axit.
phản ứng với 1 mol NaOH chỉ có amino axit ⇒ amino axit chứa 2 nhóm COOH.
phản ứng với 1 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều chỉ chứa một nhóm NH2.
các chất đều no, mạch hở ⇒ amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m – 1NO4.
♦ giải đốt 1 mol T + O2 → t 0 4 mol CO2 + a mol H2O + b mol N2.
• bảo toàn nguyên tố N có b = nN2 = ½.nT = 0,5 mol.
• tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5.namin – 0,5.namino axit
thay số mol và có a = ∑nH2O = 4,5 mol. Theo đó có a : b = 9
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 4,48
B. 10,08
C. 9,86
D. 8,96
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít C O 2 (đktc). Giá trị của a là :
A. 9,86
B. 8,96
C. 10,08
D. 4,48
Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit đã học có công thức dạng H2NCnH2nCOOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7
B. 0,8
C. 0,5
D. 0,6
Đáp án A
Ta có A : B = 29 : 18 → tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit là 16 → k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 → k ≤ 1,48 → k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29A-18B + 8H2O
mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
→ MG = 34,53/0,01 = 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18 → 29. MA + 18. MB= 42 81
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val) → Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2 và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O
→ m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 mol H2O