Hỗn hợp gồm anken và ankan. Đốt cháy hỗn hợp thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tỉ số T = b/a có giá trị trong khoảng nào?
A. 0,5 < T < 2,0
B. 1,0 < T < 1,5
C. 1,0 < T < 2,0
D. 1,5 < T < 2,0
Đốt cháy hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được a mol nước và b mol CO 2 . Tỉ số có giá trị là T = a/b
A. T = 1
B. T = 2
C. T > 1.
D. T > 2.
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.
D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 4,48
B. 10,08
C. 9,86
D. 8,96
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O . Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.