có hỗn hợp X có SO4 và O2 đồng thể tích, tính tỉ khối của hổn hợp X so với Y gồm Na2 và CO?
Một hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 18,4. Tính thể tích O3 cần thêm vào 10 lít hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 20
\(GS:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_3}=1-x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=32x+\left(1-x\right)\cdot48=36.8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.7\)
22.4 (l) có 0.7 mol O2 , 0.3 mol O3
10 (l) có 0.3125 mol O2 , 15/112 mol O3
\(\overline{M}=\dfrac{0.3125\cdot32+\left(\dfrac{15}{112}+a\right)\cdot48}{0.3125+\dfrac{15}{112}+a}=40\left(gmol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{28}\)
\(V_{O_3\left(ct\right)}=\dfrac{5}{28}\cdot22.4=4\left(l\right)\)
Chúc em học tốt !!
Cách khác: Ta dùng đường chéo hay tỉ lệ phần trăm đều được
Phương pháp 1: Dùng đường chéo
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{40-36,8}{48-40}=\dfrac{3,2}{8}\Rightarrow x=4\left(l\right)\)
Phương pháp 2: Dùng tỉ lệ phần trăm
Coi hỗn hợp X là 1 tạp khí của M là 36,8
Ta có: \(36,8.x+48.\left(1-x\%\right)=40\Rightarrow x=\dfrac{5}{7}\)
Hay \(\dfrac{V_{hh}}{V_{O_3}}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow V_{O_3}=4\left(l\right)\)
GS:nhh=1(mol)GS:nhh=1(mol)
nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)
¯¯¯¯¯¯M=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)M¯=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)
VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)
Chúc em học tốt !!
Đọc tiếp
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hổn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 22,4 lít
B. 26,88 lít
C. 44,8 lít
D. 33,6 lít
Đáp án D
nC2H2 = nH2 = a
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY = m bình brom tăng + m khí thoát ra
=> 26a +23 = 10,8 + 0,2 . 8 . 2 => a = 0,5
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hổn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,8 lít.
D. 33,6 lít.
Đáp án D
nC2H2 = nH2 = a
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY = m bình brom tăng + m khí thoát ra
=> 26a +23 = 10,8 + 0,2 . 8 . 2 => a = 0,5
Đốt Y cũng tiêu tốn 02 giống như đốt X nên:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
H2 + 0,5O2 → H2O
=> nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 => V = 33,6 lít
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X, Y.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Hai khí X và Y có đặc điểm là: tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng thể tích so với khí oxi là 1,5; tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp (N2 và CO) là 1,64.
a, Tinh phân tử khối của X và Y. Biết rắng X nhẹ hơn Y
b, X là đơn chất. Xác định công thức phân tử của X
hổn hợp khí X gồm O3(OZON) và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 20. tính % theo thể tích mỗi khí trong X
Gọi số mol O3 và O2 là a, b (mol)
Có: \(\dfrac{48a+32b}{a+b}=20.2=40\)
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%O_3=\dfrac{a}{a+b}.100\%=50\%\\\%O_2=\dfrac{b}{a+b}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
MX=20.2=40g/mol
\(\left\{{}\begin{matrix}O_3=48\\O_2=32\end{matrix}\right.40\left\{{}\begin{matrix}nO_3=8\\nO_2=8\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{nO_3}{nO_2}=\dfrac{8}{8}=1\Rightarrow nO_3:nO_2=1:1\)
\(\Rightarrow\%O_3=50\%\\ \%O_2=50\%\)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C