Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi: a/ Cho mẫu canxi cacbonat vào dung dịch axit clohidric. b/ Cho một viên Natri bằng hạt đậu xanh vào dung dịch FeCl3. c/Cho một viên Natri bằng hạt đậu xanh vào dung dịch CuSO4.
a) Chất rắn tan dần, có khí thoát ra
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b) Viên Natri hình tròn chạy trên bề mặt dd, tan dần vào dd và có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, màu nâu đỏ của dd nhạt dần
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
c) Viên Natri hình tròn chạy trên bề mặt dd, tan dần vào dd và có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Cho x gam rượu etylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính x
c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axit axetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam etyl axetat( biết hiệu suất của phản ứng này là 60%)
Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
- Ancol và phenol đều tác dụng với Na
2CH3-CH2-OH + Na → 2CH3-CH2-ONa + H2
2C6H5-OH + 2Na → 2C6H5-ONa + H2
- Ancol etylic (C2H5OH) không phản ứng với ba chất còn lại, chỉ có phenol phản ứng:
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{18}{180}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{mr}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(0.1.....................0.2...............0.2\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{12.5}{100}=0.125\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.125}{0.2}\cdot100\%=62.5\%\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=0.125\cdot46=5.75\left(g\right)\)
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
n C2H5OH = n CO2 = n CaCO3 = 12,5/100 = 0,125(mol)
=> m C2H5OH = 0,125.46 = 5,75 gam
c)
Theo PTHH :
n glucozo phản ứng = 1/2 n CO2 = 0,125/2 = 0,0625(mol)
Vậy :
H = 0,0625.180/18 .100% = 62,5%
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho một mẫu Natri (Na) vào cốc nước , rồi cho tiếp một mẫu quỳ tím vào sản phẩm
Hiện tượng: Mẩu Natri phản ứng mãnh liệt với nước, có khí thoát ra, quỳ tím hóa xanh
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
- Nhỏ vài giọt dung dịch đồng sunfat vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hidroxit
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đụng Cu(OH)2
-Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch Bariclorua vào ống nghiệm đựng dung dịch natrisunfat
- Nhỏ vài giọt dung dịch đồng sunfat vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hidroxit
Hiện tượng: xuất hiện chất không tan màu xanh
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đụng Cu(OH)2
Hiện tượng:Chất rắn màu xanh lam tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
-Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3
Hiện tượng:Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch Bạc Nitrat và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Đồng Nitrat màu xanh lam
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch Bariclorua vào ống nghiệm đựng dung dịch natrisunfat
Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch.\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)( Có tham khảo trên mạng :< )
Câu 4: Cho 11,5 ml dung dịch rượu etylic 40độ PỨ hoàn toàn với lượng dư kim loại natri.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khi hidro sinh ra (ở đktc). Biết khối lượng riêng của nc là 1,0 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH + Na -> C_2 H_5 ONa + 1/2H_2\uparrow`
`0,08` `0,04` `(mol)`
`b)m_[C_2 H_5 OH]=11,5 . 40/100 .0,8=3,68 (g)`
`n_[C_2 H_5 OH]=[3,68]/46=0,08 (mol)`
`=>V_[H_2]=0,04.22,4=0,896(l)`
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
a, Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom
b, Cho 1 mẫu đá vôi \(CaCO_3\) vào dung dịch axit axetic
c, Nhỏ dung dịch \(AgNO_3\) trong amoniac vào dung dịch glucozo, đun nhẹ
d, Cho Na vào rượu etylic
a.- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b.- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O → C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →2C2H5ONa + H2
a.
- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 →C2H2Br4
- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →→(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O →→ C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.
- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →→2C2H5ONa + H2