Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào rượu 45 °
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH 3 COOH và CH 3 COO C 2 H 5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
cho 21g hỗn hợp gồm rượu etylic và nước tác dụng với kali vừa đủ thì thoát ra 7,84 lít khí H2
a)viết các phương trình hoá học
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Viết các phương trình hóa học mỗi trường hợp sau:
a) Rượu etylic tác dụng với natri.
b) Đốt cháy rượu etylic trong không khí.
c) Etilen tác dụng với nước có H 2 S O 4
Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Cho một miếng natri kim loại(lấy dư) vào 10,6g hỗn hợp có chứa rượu etylic và axit axetic. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 2,24l khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a, viết pthh b, tính thành phần phần trăm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic