Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhưng năm 2005 dân số Pháp là bao nhiêu triệu người?
A. 76,2 triệu người.
B. 58,6 triệu người.
C. 65,3 triệu người.
D. 60,7 triệu người.
Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu ( giải thích cách làm)
A. 85,800 triệu
B. 85,08 triệu
C. 85,008 triệu
D. 85,00 triệu
Pháp có dân số 60,7 triệu người (năm 2005), trong đó người nước ngoài nhập cư 6,4%, là bao nhiêu triệu người?
A. Gần 3,2 triệu người.
B. Gần 3,9 triệu người.
C. Gần 5 triệu người.
D. Gần 5,8 triệu người.
Năm 2015 dân số của Việt Nam là 91,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,0%, thì dân số Việt Nam năm 2016 là: A. 92,82 triệu người. B. 93,82 triệu người. C. 94,82 triệu người. D. 95,82 triệu người.
Năm 2015 dân số của Việt Nam là 91,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,0%, thì dân số Việt Nam năm 2016 là:
A. 92,82 triệu người.
B. 93,82 triệu người.
C. 94,82 triệu người.
D. 95,82 triệu người.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020
- Năm 1999:
+Số dân (triệu người): 1259
+Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87
- Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59%
- Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56%
- Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49%
- Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39%
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004:
- Số dân: Số dân của Trung Quốc đã tăng đáng kể từ khoảng 800 triệu người vào năm 1970 lên khoảng 1299 triệu người vào năm 2004. Đây là một tốc độ tăng dân số đáng kể trong vòng 34 năm.
- Gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên, được tính dựa trên tốc độ tăng tự nhiên (bao gồm tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong tự nhiên), đã giảm dần trong giai đoạn này. Năm 1970, nó có thể đã cao hơn 0,87%, nhưng đã giảm xuống còn 0,39% vào năm 2020. Điều này cho thấy Trung Quốc đã thành công trong việc kiểm soát tốc độ tăng tự nhiên.
-> Trung Quốc đã trải qua một giai đoạn tăng dân số nhanh chóng từ những năm 1970 đến 2004, sau đó đã áp dụng các chính sách hạn chế tăng tự nhiên để kiểm soát tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Năm 2020 Ăng - gô -la tổng dân số là 40 triệu người. Biết tỉ suất sinh thô là 44‰ , tỉ suất tử thô là 9‰.Hỏi tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 ở Ăng-go-la ? Dân số Ăng-go-la tăng bao nhiêu người do gia tăng tự nhiên trong năm 2020 ?
TSGTĐS tự nhiên = TSST - TSTT = 0,044 - 0,009 = 0,035 (35‰)
TSGTĐS tự nhiên là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trong năm 2020. Để tính dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên, bạn có thể áp dụng tỷ lệ này cho tổng dân số năm 2020:
Dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên = TSGTĐS tự nhiên x Dân số năm 2020
Dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên = 0,035 x 40,000,000 = 1,400,000 người
Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 ở Ăng-go-la là 35‰ và dân số Ăng-go-la tăng thêm 1,400,000 người do gia tăng tự nhiên trong năm 2020.
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 1,3% và không thay đổi qua các năm, gia tăng cơ học là không đáng kể; dân số nước ta năm 2007 là 85,17 triệu người, đến năm nào sau đây thì dân số nước ta sẽ đạt 100 triệu người?
A. 2017
B. 2018
C. 2019
D. 2020
Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020 - Năm 1999: +Số dân (triệu người): 1259 +Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87 - Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59% - Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56% - Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49% - Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39% a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004 b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về dân số và gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1999-2020:
Trong giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2020, dân số của Trung Quốc tăng từ khoảng 1,26 tỷ người lên khoảng 1,44 tỷ người. Tương ứng, gia tăng dân số tự nhiên giảm từ 0,87% xuống còn 0,39%.Giai đoạn đầu (1999-2004) có mức tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các giai đoạn với mức 0,87%. Tuy nhiên, mức độ này đã giảm dần theo thời gian và giảm còn 0,39% vào năm 2020.Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới. Tình trạng dư thừa dân số và chính sách hạn chế sinh con đang được áp dụng ở Trung Quốc đã giúp giảm tỷ lệ gia tăng dân số trong giai đoạn này.--Tuy nhiên, việc quản lý dân số của Trung Quốc còn gặp nhiều vấn đề và nhiều vấn đề cần được giải quyết. Nhiều người lớn tuổi, Tỉ lệ sinh con giảm khiến Trung Quốc đứng trước khó khăn trong việc tăng trưởng kinh tế và duy trì tình hình ổn định chính trị - xã hội trong tương lai.Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN dân SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm |
Tổng số dân (triệu người) |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
2005 |
82,4 |
22,3 |
1,33 |
2010 |
86,9 |
26,5 |
1,03 |
2012 |
88,8 |
28,3 |
0,99 |
2015 |
91,7 |
31,1 |
0,94 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.