Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế cảu Ấn Độ:
Năm \Khu vực | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|
1985 | 29.1 | 25.1 | 45.5 |
2004 | 21.8 | 26.1 | 52.1 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1985 và 2004 và nhận xét.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LÀO, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 |
|||
(Đơn vị: %) |
|||
Năm Khu vực |
2010 |
2016 |
|
Khu vực I |
31,4 |
19,5 |
|
Khu vực II |
32,3 |
32,5 |
|
Khu vực III |
36,3 |
48,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016?
A. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm.
B. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.
C. Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.
D. Tỉ trọng khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng.
Đáp án C
Về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016: Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2014 (đơn vị: %)
Nhóm nước |
Khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Phát triển |
1,6 |
22,3 |
76,1 |
Đang phát triển |
19,8 |
35,2 |
45,0 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới)
Nhận xét nào sau đây là đúng với cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III (45,0%) thấp hơn nhóm nước phát triển (76,1%) => Nhận xét C đúng
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a qua các năm (Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a giai đoạn 1985 - 2013 là
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ tròn
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a giai đoạn 1985 – 2013.
Đáp án: A
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự dịch chuyển cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ trong giai đoạn 1990 – 2010. Giải thích tại sao lại có sự chuyển dịch như thế?
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010
+ Tính bán kính hình tròn ( r 1990 , r 2010 ) :
r 1990 = 1 , 0 đvbk
r 2010 = 1711 327 = 2 , 3 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010 (%)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (44,5%), tiếp đến là khu vực nông - lâm – thủy sản (29,0%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (26,5% ).
+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ân Độ năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (54,4%), tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng (27,6%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông – lâm – thủy sản (18,0%).
- Sự chuyển dịch cơ cấu:
Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản giảm từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% (năm 2010), tăng 1,1%.
+ Tỉ trong khu vực dịch vụ tăng từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.
* Giải thích
- Sự chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới, do tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách Đổi mới của Ấn Độ.
- Do giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng tăng, còn giá trị nông – lâm - thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trường tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng giảm.
- Do Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ấn Độ đã trở thành nước công nghiệp mới. Do có dân số đông, mức sống được nâng cao nên như cầu tiêu dùng lớn, các ngành dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng và đặc biệt trong những năm gần đây, Ấn Độ đã và đang đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a (đơn vị %):
Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân hteo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a và nhận xét.
- Biểu đồ miền:
- Nhận xét:
+ Cơ cấu lao động của ba khu vực kinh tế Ô-xtrây-li-a thay đổi.
+ Cao nhất là khu vực III và tăng.
+ Thấp nhất là khu vực I và giảm.
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Nhận xét sự dịch chuyển cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ trong giai đoạn trên.
Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
- Tỉ trọng nông - lâm - thủy sản giảm liên tục từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.
- Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% | (năm 2010), tăng 1,1%, nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng liên tục từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.
Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 dưới đây thuộc nhóm nước nào trên thế giới?
(Đơn vị: %)
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
25,0 |
32,0 |
43,0 |
A. Phát triển.
B. Đang phát triển.
C. Đang phát triển và kém phát triển.
D. Kém phát triển.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 đã cho là thuộc nhóm nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 7)
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014
(Đơn vị: Ti USD)
Nước |
Tổng số |
GDP phân theo khu vực kinh tế |
||
|
|
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Hoa Kì |
17393,1 |
838,9 |
3470,6 |
13083,6 |
Nhật Bản |
4596,2 |
92,1 |
1224,1 |
3280,0 |
(Nguồn: Woldbank.org)
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Ki và Nhật Bản năm 2014?
A. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản.
C. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đểu nhỏ hơn khu vực II.
D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản.
Đáp án D
Dựa vào BSL và yêu cầu, nhận xét và so sánh GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014.
- Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất => A, C sai.
- Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn so với Nhật Bản => B sai.
- Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp: 17393,1 / 4596,2 = 3,78 (làm tròn thành 3,8 lần) so với Nhật Bản.