Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
phát
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
4 tháng 5 2021 lúc 18:59

Câu 3:

- Cho Na vào nước.

Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch trong suốt, có bọt khí.\

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

- Khí H2 đi qua bột CuO đun nóng.

Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển sang kết tủa đỏ, có xuất hiện những giọt nước bám lên thành ống nghiệm.

PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O

- Mẩu quỳ tím vào dd Ca(OH)2

Hiện tượng: Qùy tím hóa xanh.

- Mẩu quỳ tím vào dd axit sunfuric.

Hiện tượng: Qùy tím hóa đỏ.

ミ★ήɠọς τɾίếτ★彡
4 tháng 5 2021 lúc 18:57

Câu 1 :

- Oxit bazo 

K2O : Kali oxit

CuO : Đồng II oxit

- Oxit axit 

CO2 : Cacbon đioxit

- Axit : 

H2SO4 :Axit sunfuric

HNO3 : Axit nitric

HCl : Axit clohidric

H2S: Axit hidrosunfua

- Bazo : 

Mg(OH)2 : Magie hidroxit

Fe(OH)3 : Sắt III hidroxit

Ba(OH)2 : Bari hidroxit

- Muối : 

AlCl3  :Nhôm clorua

Na2CO3 : Natri cacbonat

CaCO3 : Canxi cacbonat

K3PO4 : Kali photphat

Câu 2 :

H2SO4 : Axit sunfuric

H2SO3 : Axit sunfurơ

Câu 2 : 

Fe(OH)3 : sắt (II) hiđroxit

K2CO3 :  kali cacbonat

MgCl2 : magie clorua

Al2(SO4)3 : nhôm sunfat

Na2O : natri oxit

KOH:  kali hidroxit

P2O5 : điphotpho pentaoxit

Ca3(PO4)2: canxi photphat

câu 3

 - Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi:

2Na+2H2O→2NaOH+H2

- Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu nâu đỏ

CuO+H2→toCu+H2O

- Quỳ tím chuyển dần sang màu xanh khi cho vào dung dịch Ca(OH)2

- Quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ khi cho vào dung dịch H2SO4

Nguyễn Trần Kim An
4 tháng 5 2021 lúc 19:07

Câu 1 :

- Oxit bazơ:

K2O : Kali oxit

CuO : Đồng (II) oxit

- Oxit axit :

CO2 : Cacbon đioxit

- Axit : 

H2SO4 :Axit sunfuric

HNO3 : Axit nitric

HCl : Axit clohidric

H2S: Axit hidrosunfua

- Bazơ : 

Mg(OH)2 : Magie hidroxit

Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit

Ba(OH)2 : Bari hidroxit

- Muối : 

AlCl3  :Nhôm clorua

Na2CO3 : Natri cacbonat

CaCO3 : Canxi cacbonat

K3PO4 : Kali photphat

Câu 2 :

H2SO4 : Axit sunfuric

H2SO3 : Axit sunfurơ

Câu 2 : 

Fe(OH)3 : Sắt (II) hiđroxit

K2CO3 :  kali cacbonat

MgCl2 : Magie clorua

Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat

Na2O : Natri oxit

KOH:  Kali hidroxit

P2O5 : Điphotpho pentaoxit

Ca3(PO4)2: Canxi photphat

 H₂SO₄: Axit sunfuric

H2SO3 : Axit sunfurơ

Minuly
Xem chi tiết
hnamyuh
9 tháng 4 2021 lúc 19:25

Câu 2 :

H2SO4 : Axit sunfuric

H2SO3 : Axit sunfurơ

Câu 2 : 

Fe(OH)3 : sắt (II) hiđroxit

K2CO3 :  kali cacbonat

MgCl2 : magie clorua

Al2(SO4)3 : nhôm sunfat

Na2O : natri oxit

KOH:  kali hidroxit

P2O5 : điphotpho pentaoxit

Ca3(PO4)2: canxi photphat

hnamyuh
9 tháng 4 2021 lúc 19:27

Câu 3 : 

- Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi:

\(2Na+ 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

- Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu nâu đỏ

\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)

- Quỳ tím chuyển dần sang màu xanh khi cho vào dung dịch Ca(OH)2

- Quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ khi cho vào dung dịch H2SO4

hnamyuh
9 tháng 4 2021 lúc 19:29

Câu 1 :

- Oxit bazo 

K2O : Kali oxit

CuO : Đồng II oxit

- Oxit axit 

CO2 : Cacbon đioxit

- Axit : 

H2SO4 :Axit sunfuric

HNO3 : Axit nitric

HCl : Axit clohidric

H2S: Axit hidrosunfua

- Bazo : 

Mg(OH)2 : Magie hidroxit

Fe(OH)3 : Sắt III hidroxit

Ba(OH)2 : Bari hidroxit

- Muối : 

AlCl3  :Nhôm clorua

Na2CO3 : Natri cacbonat

CaCO3 : Canxi cacbonat

K3PO4 : Kali photphat

 

 

Bùi Thế Nghị
Xem chi tiết
Nguyễn Hải Minh
27 tháng 5 2021 lúc 8:34

Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra 

Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic

PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ 

Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ 

Khách vãng lai đã xóa
Xem chi tiết
Đoàn Nguyễn
21 tháng 12 2021 lúc 13:46

1A
2B
3A
 

Nguyễn Lê Phước Thịnh
21 tháng 12 2021 lúc 13:47

Câu 1: A

Câu 2: B

Mộng Thi Võ Thị
21 tháng 12 2021 lúc 13:53

1A

2B

3C

4A

lou lmfao
Xem chi tiết
Yuuki Asuna
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
22 tháng 12 2016 lúc 20:04

a) Theo đề bài, ta có:

nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)

Khối lượng sắt clorua tạo thành:

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)

c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta được:

nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)

Khối lượng HCl đã phản ứng:

mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

Phan Cả Phát
22 tháng 12 2016 lúc 19:28

a)

PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2

b)

Số mol của Sắt là :

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2

Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)

Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)

Khối lượng FeCl2 tạo thành là :

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)

Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt

Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng

Vậy khối lượng của HCl là :

\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)

Chúc bạn học tốt =))ok

trum
Xem chi tiết
trum
Xem chi tiết
trum
Xem chi tiết