Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm):
a ) √ ( 3 a 3 ) . √ 12 a = √ ( 3 a 3 . 12 a ) = √ ( 36 a 4 )
b ) √ ( 2 a . 32 a b 2 ) = √ ( 64 a 2 b 2 )
Rút gọn các biểu thức sau( với a và b không âm)
a)√3a^3.√12a
b)√2a.32ab^2
a) \(\sqrt{3a^3}\cdot\sqrt{12a}=\sqrt{3a^3\cdot12a}=\sqrt{36a^4}=6a^2\)
b) \(\sqrt{2a\cdot32ab^2}=\sqrt{64a^2b^2}=8ab\)
Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm):
√(3a3 ) . √12a
√(3a3 ).√12a = √(3a3.12a) = √(36a4 )
= √((6a2 )2 ) = 6a2 (do a2 ≥ 0)
Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm): √(2a . 32ab2 )
√(2a . 32ab2) = √(64a2b2 )
= √((8ab)2) = 8ab (do a ≥ 0; b ≥ 0)
Bài 1: Rút gọn rồi chứng minh biểu thức sau không âm với mọi x khác -1
A= ( x-1 )2 / x2 - x + 1
Bài 2 Chứng minh BĐT 4(a3 + b3) > hoặc = (a+b)3 với a và b là các số dương
Bài 1: A = \(\frac{\left(x-1\right)^2}{x^2-x+1}=\frac{x^2-x+1-x}{x^2-x+1}=1-\frac{x}{x^2-x+1}\)
Ta có \(\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\in R\\x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\forall x\in R\end{cases}\Rightarrow A}\ge0\forall x\in R\)
Bài 2: \(4\left(a^3+b^3\right)\ge\left(a+b\right)^3\Leftrightarrow3\left(a^3-a^2b-ab^2+b^3\right)\ge0\)\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2\ge0\)(đúng với mọi a; b > 0)
Rút gọn các biểu thức sau
a) A = - 1 3 y 2 ( 6 y - 3 ) - y y + 1 2 + 1 2 y - 8
b) B = 3 x n ( 6 x n - 3 + 1 ) - 2 x n ( 9 x n - 3 - 1 ) với n là số tự nhiên.
Cho biểu thức A = \(\frac{x^4-2x^2+1}{x^4+x^3+x+1}\)
Rút gọn A và chứng minh biểu thức A không âm với mọi A khác -1
Mình làm tắt thôi nhé
\(A=\frac{x^4-2x^2+1}{x^4+x^3+x+1}=\frac{\left(x+1\right)^2\left(x-1\right)^2}{\left(x+1\right)^2\left(x^2-x+1\right)}=\frac{\left(x-1\right)^2}{x^2-x+1}\left(x\ne-1\right)\)
Dễ thấy \(A\ge0\)
\(A=\frac{x^4-2x^2+1}{x^4+x^3+x+1}=\frac{x^4-2x^3+x^2+2x^3-4x^2+2x+x^2-2x+1}{x^4-x^3+x^2+2x^2-2x^2+2x+x^2-x+1}\)
\(=\frac{x^2\left(x^2-2x+1\right)+2x\left(x^2-2x+1\right)+\left(x^2-2x+1\right)}{x^2\left(x^2-x+1\right)+2x\left(x^2-x+1\right)+\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{\left(x^2+2x+1\right)\left(x^2-2x+1\right)}{\left(x^2+2x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{x^2-2x+1}{x^2-x+1}\)
\(=\frac{\left(x-1\right)^2}{x^2-x+1}\)
Ta có : \(\frac{\left(x-1\right)^2}{x^2-x+1}=\frac{\left(x-1\right)^2}{\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}}\ge0\)
=> Đpcm
cho biểu thức a= x^4+x^3+x+1/x^4-x^3+2x^2-x+1
a,rút gọn biểu thức a
b,cmr a không âm với mọi giá trị của x
ai giúp mình tích cho nhé
Phải đề thế này không
\(\frac{x^4+x^3+x+1}{x^4-x^3+2x^2+1}=\frac{\left(x+1\right)^2\left(x^2-x+1\right)}{\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{\left(x+1\right)^2}{x^2+1}\)
b/ Ta có: \(\hept{\begin{cases}\left(x+1\right)^2\ge0\\x^2+1>0\end{cases}\Rightarrow a=\frac{\left(x+1\right)^2}{x^2+1}\ge0}\)với mọi x
Rút gọn các biểu thức sau:
a. $A = (\sqrt{12}-2\sqrt5)\sqrt3 + \sqrt{60}$.
b. $B = \dfrac{\sqrt{4x}}{x-3}.\sqrt{\dfrac{x^2-6x+9}x}$ với $0<x<3$.
a, \(A=\left(\sqrt{12}-2\sqrt{5}\right)\sqrt{3}+\sqrt{60}\)
\(=\left(2\sqrt{3}-2\sqrt{5}\right)\sqrt{3}+2\sqrt{15}\)
\(=2\sqrt{9}-2\sqrt{15}+2\sqrt{15}=2\sqrt{9}\)
b, \(B=\frac{\sqrt{4x}}{x-3}\sqrt{\frac{x^2-6x+9}{x}}=\frac{2\sqrt{x}}{x-3}.\sqrt{\frac{\left(x-3\right)^2}{x}}\)
\(=\frac{2\sqrt{x}}{x-3}.\frac{x-3}{\sqrt{x}}=2\)
em thiếu, giờ mới nhìn lại \(2\sqrt{9}=2.3=6\)
Rút gọn biểu thức. Chứng minh rằng biểu thức rút gọn không âm vs mọi giá trị của biến thuộc tập xác định (coi a là hằng):
1 - (\(\dfrac{a+x}{ax-x^2}\) + \(\dfrac{2a+3x}{x^2-a^2}\)) : \(\dfrac{a^4-4x^4}{a^4x-a^2x^3}\)