Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
A. I = E R + r
B. U A B = ξ – I r
C. U A B = ξ + I r
D. U A B = I A B R + r – ξ
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, điện trở ngoài R. Biểu thức định luật ôm cho toàn mạch là
A.
B.
C.
D.
Giải thích: Đáp án A
Biểu thức định luật ôm cho mạch kín có
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)
cho mạch điện gồm một nguồn điện (e = 9v, r = 1 ôm), mạch ngoài gồm bóng đèn đ (6v – 6w) mắc song song với điện trở r = 3 ôm
a) tính điện trở tương đương của mạch ngoài và cho biết độ sáng của đèn như thế nào ?
b) tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ.
Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:
A. I = E r
B. I = E.r
C. I = r E
D. I = E R + r
Đáp án A
Định luật ôm đối với toàn mạch: I = E R + r
Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là: I = E r .
Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:
A. I = E r
B. I = E . r
C. I = r E
D. I = E R + r
Đáp án: A
Định luật ôm đối với toàn mạch:
Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là:
Cho mạch điện kín gồm nguồn E = 2 V , r = 2 Ω , điện trở mạch ngoài R = 3 Ω , xác định dòng điện trong mạch và công suất của nguồn điện?
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
Cho mạch điện kín gồm nguồn E = 2 V , r = 2 Ω , điện trở mạch ngoài R = 3 Ω , xác định dòng điện trong mạch và công suất của nguồn điện?
A. 0 , 5 A ; 1 W .
B. 2 3 A ; 4 3 W .
C. 0 , 4 A ; 0 , 8 W .
D. 1 A , 2 W .
Đáp án C
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
I = E ( R + r ) = 2 5 = 0 , 4 A ; P ng = E . I = 0 , 8 W
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A.10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Đáp án B
Hệ thức liên hệ giữa giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R → I = E R = r
Thay số tìm được E = 12V.