Đường sức của điện trường đều không có đặc điểm là
A. Các đường sức song song
B. Các đường sức cùng chiều
C. Các đường sức cách đều
D. Các đường sức là các đường cong
Câu 18: Chọn câu phát biểu đúng
A. đường sức điện trường tĩnh là những đường song song cách đều nhau.
B. đường sức điện trường tĩnh không cắt nhau.
C. đường sức điện trường là quỹ đạo chuyển động của các điện tích điểm dương đặt trong điện trường.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 19: ion âm được hình thành khi nào?
A. khi nguyên tử nhận thêm các electron. C. khi nguyên tử cho các electron.
B. khi nguyên tử nhận thêm các proton mang điện dương. D. cả B và C đều đúng.
Câu 20: Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc, sau khi tiếp xúc với vật đã nhiễm điện và được tách ra, hai vật
sẽ
A. luôn trở thành các vật trung hòa về điện. C. nhiễm điện trái dấu.
B. mang điện tích có độ lớn bằng nhau. D. nhiễm điện cùng dấu.
Câu 21: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 22: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 24: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (như hình vẽ).
Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I trung điểm
của MN?
A.Điện tích ở M và N không thay đổi. C.Điện tích ở M còn, ở N mất. | B.Điện tích ở M và N mất hết. D.Điện tích ở M mất, ở N còn. | ||
Câu 25: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? | |||
A. Newton (N). | B.Coulomb (C). | C.Volt nhân mét (V.m). | D.Volt trên mét (V/m). |
Câu 26: Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng? | |||
A.VM = 3V | B.VN = 3V | C.VM - VN = 3V | D. VN - VM = 3V |
Câu 27: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. Mica B. Nhựa pôliêtilen C.Giấy tẩm dung dịch muối ăn D. Giấy tẩm parafin.
Câu 28: Cường độ điện trường được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế. B. Công tơ điện. C. Nhiệt kế. D. Ampe kế.
Câu 29: Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn(N) B. Ampe(A) C. Jun(J) D. Oát (W).
Câu 30: Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Ampe kế. D. Tĩnh điện kế.
Câu 31: Phát biểu nào là chính xác? Các kim loại đều
A. dẫn điện tố,có điện trở suất không thay đổi.
B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
Câu 32: Phát biểu nào là chính xác? Dòng điện trong chất khí có thể là dòng chuyển dời có hướng của
A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí.
B. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào chất khí.
C. các electron và ion ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
D. các electron và ion sinh ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là chính xác? Người ta gọi silic là chất bán dẫn vì
A. nó không phải là kim loại, cũng không phải là điện môi.
B. hạt tải điện trong đó cá thể là êlectron và lỗ trống.
C. điện trở suất của nó rất nhạy cảm với nhiệt độ, tạp chất và các tác nhân ion hóa khác.
D. Cả ba lý do trên.
Câu nào dưới đây nói về đường sức từ là không đúng ?
A. Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm đều có phương trùng phương của từ trường tại điểm đó.
B. Có thể quan sát sự phân bố các đường sức từ bằng thí nghiệm từ phổ khi rắc nhẹ các mạt sắt nhỏ lên mặt tấm nhựa phẳng đặt trong từ trường, nếu mặt phẳng của tấm nhựa trùng với mặt phẳng chứa các đường sức.
C. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong các mặt phảng vuông góc với dòng điện thẳng, có tâm nằm trên đòng điện và có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.
D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu và được quy ước vẽ sao cho chỗ nào từ trường càng mạnh thì các đường sức từ càng mau (hoặc xít nhau) hơn.
Đặc điểm nào sau đây Không Phải của đường sức điện trường đều?
A. Các đường sức song song cùng chiều
B. Các đường sức song song ngược chiều | |||
|
*kéo xuống*
Tuyển thành viên Lầy Team, đơn giản, nhanh, gọn :)
nếu bạn đăng ký vào ngày hôm nay (26/07/2020) thì có thể biết đáp án câu trả lời trên :>
#HẾT
*Chúc các bạn học tốt :P*
&YOUTUBER&
Đặc điểm nào sau đây Không Phải của đường sức điện trường đều?
A. Các đường sức song song cùng chiều
B. Các đường sức song song ngược chiều | |||
|
bạn Nguyễn Thị Thu Hiền trả lời đúng r nhá
Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua có những đặc điểm gì?
A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục ống dây
B. Là những đường tròn cách đều nhau và có tâm nằm trên trục ống dây
C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây
D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây
Chọn D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
Ví dụ 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10^-6C song song với các đường sức
trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Tìm độ lớn cường độ điện trường
Ví dụ 4: Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện
trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10^-5 J. Xác định độ lớn của điện tích.
Ví dụ 3.
Độ lớn cường độ điện trường: \(A=qEd\Rightarrow E=\dfrac{A}{q\cdot d}=\dfrac{2}{5\cdot10^{-6}\cdot0,1}=4\cdot10^6\)V/m
Ví dụ 4:
Độ lớn của điện tích:
\(A=qEd\Rightarrow q=\dfrac{A}{d\cdot E}=\dfrac{15\cdot10^{-5}}{5\cdot10^{-2}\cdot1000}=3\cdot10^{-6}C\)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200 c m 2 , ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B=0,01T. Khung quay đều trong thời gian ∆ t =0,04s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. 5 . 10 - 3 V
B. 0 V
C. - 5 . 10 - 3 V
D. 2 , 5 . 10 - 3 V
Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các dường sức từ thì lực điện từ có xu hướng như thế nào.?
A. Cùng hướng với dòng điện
B. Cùng hướng với đường sức từ.
C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.
D. Không có lực điện từ.
Câu 22 (3 điểm): Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 1000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC, chiều đường sức là chiều từ A đến C. Biết AC = 8 cm, AB = 6 cm.Góc BAC = 900.
a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B; A và C; B và C.
b) Tính công của lực điện để dịch chuyển một êlectron từ điểm B tới điểm C.
c) Một êlectron chuyển động không vận tốc ban đầu, xuất phát tại A, xác định vận tốc của êlectron đó khi nó di chuyển tới điểm C của tam giác đã cho.
a) Hiệu điện thế:
- Vì điểm A và B nằm trên cùng một mặt phẳng thế nên điện thế giữa hai điểm đó là như nhau, do đó: UAB = 0.
- Ta có UAC = E.AC = 1000.0,08 = 80 V.
- Tương tự:UBC=E.AC=1000.0,08=80V.UBC=E.AC=1000.0,08=80V.b) Lực điện trường là loại lực thế nên công của chúng không phụ thuộc vào đường đi, do đó:
A=|e|UBC=|e|UACA=|e|UBC=|e|UAC=1,6.10−19.80=12,8.10−18J.=1,6.10−19.80=12,8.10−18J.c) Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng của êlectron:
AAC=mv2C//2−mv20/2
⇒vC=√2AACm=√2.128.10−199,1.10−31⇒vC=2AACm=2.128.10−199,1.10−31≈5,3.106m/s.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện từ trường?
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận
C.Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín
D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên
đáp án A
Từ trường biến thiên thì sinh ra điện trường xoáy bạn nhé. Khi nói điện trường xoáy biến thiên thì không đúng.
Mình nghĩ ý A sai ở chỗ là nếu từ trường biến thiên đều (tăng hoặc giảm đều theo thời gian) thì sinh ra điện trường xoáy ở các điểm lân cận, chứ điện trường này không biến thiên.
Từ trường biến thiên thì sinh ra điện trường xoáy bạn nhé. Khi nói điện trường xoáy biến thiên thì không đúng
Một khung dây dẫn hỉnh chữ nhật có diện tích 200 c m 2 , ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,04 s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A. 5 mV.
B. 12 mV.
C. 3.6V.
D. 4,8 V.