Tìm hoành độ giao điểm của parapol y=x (P) và đường thang y=3x+2 ( d)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parapol (P): y = -x2 và đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm M thuộc (P). Biết M có hoành độ bằng 2.
a) Vẽ (P).
b) Lập phương trình của (d). Tìm hoành độ giao điểm của (P) và (d)
a, bảng giá trị tương ứng của x và y
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | -4 | -1 | 0 | -1 | -4 |
b, Vì (d) có hệ số góc bằng 3 nên (d) có dạng y = 3x + b
Vì M(2;yM) thuộc (P) nên \(y_M=-2^2=-4\)
=> M(2 ; -4)
Vì M thuộc (d) nên
-4 = 3.2 + b
=> b = -10
=> (d) y = 3x - 10
cho hàm số y=f(x) = -x+m-2 (d)
gọi x1,x2 là hoành dộ giao điểm của đường thẳng (d) và parapol y=x2. tìm m để x12x22 - 4x1 - 4x2 = 4
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
x2 + x - m + 2 = 0
Phương trình có nghiệm ⇔ △ ≥ 0 ⇔ 1-4(2-m) ≥ 0 ⇔ 4m-7 ≥ 0 ⇔ m ≥ 1,75
Theo hệ thức Vi-ét có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-1\\x_1.x_2=2-m\end{matrix}\right.\)
=> x12.x22 - 4x1 - 4x2 = 4 ⇔ x12.x22 - 4(x1 + x2) = 4
⇔ (2 - m)2 - 4.(-1) = 4
⇔ (2 - m)2 + 4 = 4
⇔ (2 - m)2 = 0
⇔ 2 - m = 0
⇔ m = 2 (t/m)
Biết rằng đường cong trong hình 11 là một parapol y = ax2.
a) Tìm hệ số a.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parapol có hoành độ x = -3.
c) Tìm các điểm thuộc parapol có tung độ y = 8.
a) Ta có đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm (-2 ; 2)
b) Tại x = -3 ta có:
Vậy điểm có hoành độ x = -3 thì tung độ bằng 4,5.
c) Hoành độ các điểm có tung độ y =8 thỏa mãn phương trình: ⇔ x2 = 16 ⇔ x = 4 hoặc x = -4.
Vậy các điểm thuộc parabol có tung độ bằng 8 là (4; 8) và (-4; 8).
Biết rằng đường cong trong hình 11 là một parapol y = ax2.
Tìm tung độ của điểm thuộc parapol có hoành độ x = -3.
Tại x = -3 ta có:
Vậy điểm có hoành độ x = -3 thì tung độ bằng 4,5.
cho parapol (P): y=\(\frac{1}{2}x^2\) và đường thẳng (d):y=x+m
tìm m để đường thẳng (d) cắt parapol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1:x2 thỏa mãn \(x1^2+x2^2=5m\)
Cho hàm số y=f(x)= -x+m-2 (d)
a)Tìm m để : f(-2)=1
b)Gọi x1,x2 là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parapol y=x2 .Tìm m để x12x22-4x1-4x2
câu b, bn xét pt hoành độ giao điểm của d và P
sau đó dùng Vi-et
cho parapol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=-x+2
a) vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ
b) tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=-x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-2=0\)(1)
a=1; b=1; c=-2
Vì a+b+c=0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-2}{1}=-2\)
Thay x=1 vào (d), ta được:
y=-1+2=1
Thay x=-2 vào (d), ta được:
y=-(-2)+2=2+2=4
Vậy: (P) và (d) có hai tọa độ giao điểm là (1;1) và (-2;4)
Tìm hoành độ của giao điểm của đồ thị hàm số y = x 2 + x + 3 x - 2 và đường thẳng y = x
A. x = 1
B. x = 3
C. x = 0
D. x = -1
Tìm hoành độ của giao điểm của đồ thị hàm số y = x 2 + x + 3 x - 2 và đường thẳng y=x
A. x = 1
B. x = 3
C. x = 0
D. x = -1