Một hòn đá rơi tự do từ một điểm cách mặt đất 45m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ s 2 . Vận tốc của hoà đá ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 45m/s
D. 90m/s
Một hòn đá rơi tự do từ một điểm cách mặt đất 45m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ s 2 . Vận tốc của hoà đá ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 45m/s
D. 90m/s
Một hòn đá rơi tự do từ một điểm cách mặt đất 45m, tại nơi có gia tốc trọng trường . Vận tốc của hoà đá ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 45m/s
D. 90m/s
Đáp án B
Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là:
Một hòn đá có khối lượng m = 200g rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm cách mặt đất 45 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Động năng của hòn đá ngay trước khi chạm đất là
A. 45 J
B. 90 J
C. 180 J
D. 900 J
Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là:
Tóm tắt giúp mình luôn ạ
Một hòn đá có khối lượng m = 200g rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm cách mặt đất 45 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Động năng của hòn đá ngay trước khi chạm đất là
Tham khảo
Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm mặt đất là
\(v=\sqrt{2gh}\)
Động năng của hòn đá này bằng :
\(W_d=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m.\left(\sqrt{2.gh}\right)^2=m.g.h\)
\(\Rightarrow W_d=0,2.10.45=90\left(J\right)\)
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc
A. v = mgh
B. v = 2 g h
C. v = 2 g h
D. v = g h
Một vật nặng rơi tự do từ độ cao h = 20cm so với mặt đất ở nơi có gia tốc trọng trường
g =10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 20m/s
B. 2m/s
C. 14,1m/s
D. 1,41m/s
Thời gian vật rơi: \(h=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}=2\left(s\right)\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=g\cdot t=2\cdot10=20\)m/s
Chọn A.
Một vật được thả rơi tự do,ngay khi chạm đất vận tốc đạt 80 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
a/ Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật.
b/ Tính thời gian vật rơi 140m cuối cùng trước khi chạm đất.
a, Ta có:v=g.t⇔80=10.t⇔t=8s
⇒s=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2=320m
b,140=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2⇔t2=28⇔t=2√7s
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.
Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta xét không cô lập. Trong trường hợp này, độ biến thiên cơ năng của hệ vật có giá trị bằng công của lực cản.
W 2 - W 1 = (m v 2 /2 + mgz) - (m v 0 2 /2 + mgz0) = A c
Suy ra A c = m( v 2 - v 0 2 )/2 - mg z 0
Thay v 0 = 18 m/s, z 0 = 20 m, v = 20 m/s và z = 0, ta tìm được:
A c = 50. 10 - 3 /2( 20 2 - 18 2 ) - 50. 10 - 3 .10.20 = -8,1(J)
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8 s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253 s
B. 0,187 s
C. 0,126 s
D. 0,250 s
Đáp án C
Thời gian vật rơi h 1 = 10m cuối cùng là t 1
Hình vẽ ta có:
Mà
và