Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,24 gam
B. 2,95 gam
C. 1,85 gam
D. 3,90 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,95 gam
B. 2,14 gam
C. 3,9 gam
D. 1,85 gam
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A. 19,00 gam
B. 19,05 gam
C. 20 gam
D. 20,05 gam
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
Cho 1,5 gam hỗn hợp Mg Fe Al vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.336 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0,015=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}=0,03mol\Rightarrow m_{Cl^-}=1,065g\)
\(m_{CRắn}=m_{kl}+m_{Cl^-}=1,065+1,5=2,565g\)
Cho 19,24 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu vào dung dịch chứa F e N O 3 3 0,75M và C u N O 3 3 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 2 muối và 20,56 gam chất rắn Z. Cho 350 ml dung dịch NaOH 1,2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 28,11 gam chất rắn khan. Cho dung dịch HCl dư vào rắn Z thấy thoát ra 2,688 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 14,1%
B. 13,5%
C. 13,1%
D. 13,3%
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,6 gam.
B. 26,3 gam.
C. 19,2 gam.
D. 22,8 gam.
12,1 gam (Fe, Zn) + HCl (vừa đủ) → muối FeCl 2 , ZnCl 2 + H 2
Đáp án là C
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,6 gam
B. 26,3 gam
C. 19,2 gam
D. 22,8 gam
Chọn đáp án B
mMuối = 12,1 + 0,2.2.35,5 = 26,3 gam
Nung 2,48 gam hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al trong khí oxi dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Mặt khác, cho 4,96 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối clorua khan.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính V, m?
a)
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 4,08 - 2,48 = 1,6(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)$
Đốt 2,48 gam X cần 0,05 mol $O_2$
Suy ra, đốt 4,96 gam X cần 0,1 mol $O_2$
Mà : \(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=n_{O_2}=0,1\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=2\left(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\right)=2.0,1=0,2\)$V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,96 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 19,16(gam)$
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. x = 0,9 và 5,6 gam
B. x = 0,9 và 8,4 gam
C. x = 0,45 và 5,6 gam
D. x = 0,45 và 8,4 gam
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng = mCl đi vào muối
Vì khi tăng HCl thì khối lượng chất rắn tăng => thí nghiệm đầu chắc chắn kim loại dư
=> 34,575 – 18,6 = 35,5.0,5x => x = 0,9
=> nCl muối sau = 0,6 mol < nHCl sau = 0,72 mol => HCl dư
=> nFe + nZn = ½ nCl muối = 0,3 mol và 56nFe + 65nZn = 18,6g
=> nFe = 0,1 => mFe = 5,6g
=>A
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là:
A. 156,245
B. 134,255
C. 124,346
D. 142,248
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư.