Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
A. 6
B. 8
C. 12
D. 14
Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
A. 35
B. 25
C. 17
D. 7
A
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
cho biết tên , kí hiệu , số hiệu nguyên tử của : a) 2 nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là tối đa ; b) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng ; c) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng
HD:
a) Lấy 2 nguyên tố khí hiếm, ví dụ: 24He (1s2) và 1020Ne (1s22s22p6).
b) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm IA, ví dụ: 11H (1s1) và 37Li (1s22s1).
c) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm VIIA, ví dụ: 919F (1s22s22p5) và 1735Cl (1s22s22p63s23p5).
HD:
a) Lấy 2 nguyên tố khí hiếm, ví dụ: 24He (1s2) và 1020Ne (1s22s22p6).
b) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm IA, ví dụ: 11H (1s1) và 37Li (1s22s1).
c) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm VIIA, ví dụ: 919F (1s22s22p5) và 1735Cl (1s22s22p63s23p5).
Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là
A. 24
B. 34
C. 36
D. 16
Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là:
A. 24
B. 34
C. 36
D. 16
Đáp án B
Cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d104s24p4
Số hiệu nguyên tử của Z là 34
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
(2) Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
(3) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng bán kính nguyên tử
(4) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng số lớp electron
(5) Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng
(6) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của :
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa ;
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng ;
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², có A=24 a)Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X b) số proton,số electron, số nơtron? c) viết kí hiệu nguyên tử ? d) số lớp electron và electron trong mỗi lớp? e) lớp nào có mức năng lượng cao nhất? f) cho biết phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất? g) Nêu tính chất hoá học cơ bản của X và giải thích? h)Nguyên tố s,p,d hay f? Vì sao?