Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau: 67zX. Và có cấu hình electron như sau: [Ar]3d104s2.Vậy số hạt không mang điện của X là:
A. 36
B. 37
C. 38
D. 35
Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau: 67ZX. Và có cấu hình electron như sau: [Ar]3d104s2. Vậy số hạt không mang điện của X là:
A. 36.
B. 37.
C. 38.
D. 35.
Đáp án B
X có số khối A = 67, số proton = số eletron = 18 + 10 + 2 = 30.
→ Số hạt không mang điện = số proton = 67 - 30 = 37 → Chọn B.
Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện và không mang điện là 86 và hiệu các hạt mang điện và không mang điện là 26. a. Tìm số e, số p, số n và số khối của nguyên tử X b. X là nguyên tố nào c. Viết kí hiệu nguyên tử của X d. Viết cấu hình electron của X và của X2+
Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
a) Hãy viết kí hiệu nguyên tử của ngtố X
b) Việt cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron theo orbital của X
c) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hoá học
d) Xác đinh vị trí của X trong bảng tuần hoàn
a, Ta có: P + N + E = 34
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 34 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=11=Z\\N=12\end{matrix}\right.\) ⇒ A = 11 + 12 = 23
→ KH: \(^{23}_{11}X\)
b, Cấu hình e: 1s22s22p63s1
Cấu hình e theo orbital:
c, X có 1 e hóa trị → tính kim loại
d, - Z = 11 → ô số 11
- Có 3 lớp e → chu kỳ 3
- e cuối cùng phân bố ở phân lớp s, có 1 e hóa trị → nhóm IA
Vậy: X thuộc ô số 11, chu kỳ 3, nhóm IA
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 60 , trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
a) tính tổng số hạt mỗi laoij và viết kí hiệu nguyên tử của X
B) viết cấu hình electron nguyên tử X và cho biết X thuộc họ nguyên tố s hay d , X là kim loại hay phim kim . giải thích
giúp e với ạ =))
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. [Ar] 3d54s1. B. [Ar] 3d44s2. C. [Ar] 4s13d5. D. [Ar] 4s23d4.
Tổng số hạt các loại trong nguyên tử nguyên tố X là 52, trong đó số hạt không mang điện gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương.
a. Tính số khối của X và viết kí hiệu nguyên tử X?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và ion tương ứng của X?
c. Cho biết loại liên kết trong hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro tạo bởi nguyên tố X?
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=2p+n=52\\n=1,0588p\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
=> A = 17 + 18 = 35
=> X là Cl
b)
Cấu hình của Cl: 1s22s22p63s23p5
Cấu hình của ion Cl-: 1s22s22p63s23p6
c)
- Hợp chất oxit cao nhất là Cl2O7
Hiệu độ âm điện = 3,44 - 3,16 = 0,28
=> lk cộng hóa trị không phân cực
- Hợp chất khí với hidro là HCl
Hiệu độ âm điện = 3,16 - 2,2 = 0,96
=> lk cộng hóa trị phân cực
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 58 . Trong ng/tử tỉ lệ hạt mang điện và không mang điện là 19 : 10.
a/ Xác định số e, số khối và viết kí hiệu của nguyên tử nguyên tố X.
b/ Viết cấu hình e của ng/tử X? Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm và loại ng/tố s, p, d, hay f? Giải thích?
Giúp em với ạ!!!!!!!
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
bài 1 : a/
tacó p+e+n=28
<=> z+z+n=28
> 2z+n=28 1
vì n lớn hơn p là 1 nên ta có pt:
n-z=1hay -z+n=1 2
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
2z+n=28
-z+n=1
=>z= 9,n=10
b/ số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
c/ Cấu hình electron nguyên tử :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
d/ Nguyên tố X là kim loại cụ thể ở đây là Kali
Nguyên tử X có số hạt mang điện gấp 5/3 lần số hạt không mang điện .Biết số khối của X là 55 .Viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử ?