Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ 2 không phải là số hữu tỉ”?
A. 2 ≠ ℚ
B. 2 ⊄ ℚ
C. 2 ∉ ℚ
D. 2 ∈ ℚ
Nêu ví dụ về tập hợp.
Dùng kí hiệu ∈ và ∉ để viết các mệnh đề sau.
a)3 là một số nguyên;
b)√2 không phải là số hữu tỉ
Ví dụ về tập hợp: Toàn bộ học sinh lớp 10A
a) 3 ∈ Z
b) √2 ∉ Q
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ 5 là số tự nhiên”?
A. 5 ∈ N
B. 5 ⊂ N
C. 5 ∈ Z
D. 5 ⊂ Z
Đáp án: A
5 là phần tử thuộc tập hợp. Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là => A đúng.
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “7 là số tự nhiên khác 0”?
A. 7 ⊂ ℕ *
B. 7 ∈ ℕ *
C. 7 < ℕ *
D. 7 ∉ ℕ *
Đáp án B
Vì 7 là một số tự nhiên khác 0 nên 7 ∈ ℕ *
Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau
Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó;
Dùng các kí hiệu để viết các câu sau và viết mệnh đề phủ định của nó.
a) Có một số hữu tỉ mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó.
\(a,\exists x\in Q:x< \dfrac{1}{x}\)
Câu nào sau đây không phải mệnh đề ?
a) 3+3=6
b) 1+3=5
c) \(\sqrt{3}\) có phải là một số hữu tỉ hay không ?
d) \(x^2\)>0
Kí hiệu nào sau đây là để chỉ 5 không phải là số hữu tỉ?
A. 5 ≠ ℚ
B. 5 ⊄ ℚ
C. 5 ∉ ℚ
A. D. Kí hiệu khác
Dùng các kí hiệu để viết lại mệnh đề sau và viết mệnh đề phủ định của nó: Q: “Với mọi số thực thì bình phương của nó là một số không âm”
A. Q: ∀ x ∈ R , x 2 ≥ 0 mệnh đề phủ định là Q : ∀ x ∈ R , x 2 < 0
B. Q: ∃ x ∈ R , x 2 ≥ 0 mệnh đề phủ định là : Q : ∃ x ∈ R , x 2 < 0
C. Q: ∀x ∈ R, x2 ≥ 0 mệnh đề phủ định là Q : ∃ x ∈ R , x 2 < 0
D. Q: x ∈ R, x2 ≥ 0 mệnh đề phủ định là Q : ∀ x ∈ R , x 2 < 0
Dùng kí hiệu ∀ và ∃ để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
Có một số thực bằng số đối của nó.
∃ x ∈ R : x = - x (đúng)
Phủ định ∀ x ∈ R : x ≠ - x (sai)