Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
B. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(C6H5)-CH2-)n
Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:
… - C H 2 - C H = C H - C H 2 - C H 2 - C H = C H - C H 2 - C H 2 - C H = C H - C H 2 - …
Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là
A . - C H 2 - C H = C H - v à [ - C H 2 - C H = C H - ] n
B . - C H 2 - C H = C H - C H 2 - v à [ - C H 2 - C H = C H - C H 2 - C H 2 - ] n
C . - C H 2 - C H = C H - C H 2 - v à [ - C H 2 - C H = C H - C H 2 - ] n
D . - C H 2 - C H = C H - C H 2 - C H 2 - v à [ - C H 2 - C H = C H - C H 2 - C H 2 - ] n
Đáp án: C
Viết lại công thức cấu tạo của cao su Buna là:
… ( - C H 2 - C H = C H - C H 2 - ) ( - C H 2 - C H = C H - C H 2 - ) ( - C H 2 - C H = C H - C H 2 - ) …
=> công thức một mắt xích là - C H 2 - C H = C H - C H 2 -
=> công thức tổng quát của cao su Buna là [ - C H 2 - C H = C H - C H 2 - ] n
Cho các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
3.
C6H5-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án C
Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
C6H5-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, caprolactam, C4H6
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án C
Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
C6H5-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, caprolactam, C4H6
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 1
Thủy phân hợp chất:
NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH
thì số α-amino axit thu được là
A. 4.
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn D.
Thuỷ phân peptit trên thu được NH2-CH(CH3)-COOH; NH2-CH(C6H5)-COOH; NH2-CH2-COOH
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Khẳng định đúng là
A. Trong X có 4 liên kết peptit.
B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
C. X là một pentapeptit.
D. Trong X có 2 liên kết peptit.
Đáp án D
Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
→ Trong X có 2 liên kết peptit.
Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.