Trộn 100ml dung dịch CH3COOH 1M với 100ml NaOH 0,6M thu được dung dịch X. Biết ở nhiệt độ xác định K b C H 3 C O O - = 5 , 5 . 10 - 10 . Hãy tính pH của dung dịch X ở nhiệt độ xác định trên.
A. 4,98
B. 4,89
C. 4,29
D. 4,92
Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch ZnCl2 thu được 2,97g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch ZnCl2 là?
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,4 hoặc 0,2
Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch ZnCl2 thu được 2,97g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch ZnCl2 là?
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,4 hoặc 0,2
Tính pH của các dụng dịch trong trường hợp sau đây: Dung dịch H2SO4 0,005 M. Dung dịch Ba(OH)2 0,0005 M. Trộn 100ml 0,001M với 100ml H2SO4 thu được dung dịch X. Trộn 100ml HNO3 0,001M với 100ml NaOH 0,003 M thu được dung dịch Y
Bạn ghi rõ từng trường hợp ra nhé!
tính pH của dung dịch thu được trong các trường hợp sau
a) trộn lẫn 100ml dung dịch HCL 1M với 100ml dung dịch H2so4 0,5M
b) trộn lãn 50ml dung dịch NAOH 0,2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
c) trộn lẫn 50ml dng dịch HCL 0,12M với 50mldung dịch NaOH 0,1M
d) trộn lẫn 200ml H2SO4 0,05 M với 300ml dd NaOH 0,06M
a) ko bik ....
b) 13,5
c)2
d)2,4
Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chất rắn D. Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 thì thu được 0,932gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định Cm của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu.
Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3BaSO4
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2H2O
Ta có
ddB+H2SO4 tạo kết tủa \(\rightarrow\)dd B là Ba(OH)2 dư
Kết tủa A gồm Fe(OH)3 và BaSO4
Chất rắn D gồm Fe2O3 và BaSO4
nBaSO4=\(\frac{0,932}{233}\)=0,004 mol
\(\rightarrow\)nBa(OH)2 dư=0,04 mol
Gọi a là số mol Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)nBa(OH)2 tham gia=3a mol
nBaSO4=3a mol
nFe2O3=a mol
Ta có
160a+699a=4,295 \(\rightarrow\)a=0,005 mol
\(\rightarrow\) nFe2(SO4)3=0,005 mol
nBa(OH)2=0,005.3+0,004=0,019 mol
CMFe2(SO4)3=\(\frac{0,005}{0,1}\)=0,05 M
CMBa(OH)2=\(\frac{0,019}{0,1}\)=0,19 M
trộn 100ml dung dịch A gồm khco3 1M và k2co3 1M vào 100ml dung dịch B gồm nahco3 1M và na2co3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm h2so4 1M và hcl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí co2 đktc và dung dịch E. Cho dung dịch ba(oh)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Gía trị của m,V lần lượt là ?
https://tuhoc365.vn/qa/tron-100-ml-dung-dich-a-gom-khco3-1m-va-k2co3-1m-vao-100-ml-dung-dich-b-gom-nahco3-1m-va-na2co3-1m-t/
Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HNO3 0,5 M thì thu được dung dịch D a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Sục 0,112 lít khí HCl (đktc) vào 100ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka=1,75.10-5, ở 250C) thì thu được 100ml dung dịch X có pH = x (bỏ qua sự điện ly của nước). Giá trị của x là:
A. 2,82
B. 1,3
C. 3,46
D. 2,0