Khi điều chế kim loại, các ion kim loại sẽ
A. nhận electron
B. nhận proton
C. là chất khử
D. cho electron
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
Phát biểu đúng là (a), (b), (c).
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(d) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1
Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)
Công thức phân tử Li3N
1/ một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy t clohikhung kim lọi bị gỉ. Hoá chất nào có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
A. Ancol etylic B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric
2/ Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn não hoà nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hidro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại luyện natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
3/ Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì ?
A. Nguyên tử thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến như cầu trúc bền
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
4/ Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây:
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 C. MgSO4, CuSo4, AgNO3
B. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D. AgNo3, CuSO4, Pb(NO3)2
5/ Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO ( nung nóng ). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C.Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
6/ Trong quá trình điện phân dung dịch CUCl2 với điện cực trơ
A. Ion Cu2+ nhường electron ở anot B.Ion Cu2+ nhận electron ở catot
C. ion Cl- nhận electron ở anot D. Ion Cl- nhường electron ở catot
7/ Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất ?
A. Nhận proton B. Bị khử C. Khử D. Cho proton
1.Trong các hóa chất trên, duy chỉ có HCl có tính ăn mòn mạnh. Có thể lọ đựng HCl không đậy nắp chặt nên HCl thoát ra dưới dạng hơi và ăn mòn khung kim loại.
=> Chọn D
2. PTHH: 2NaCl + 2H2O----điện phân có màng ngăn----> 2NaOH+ H2 +Cl2
Khí H2 thoát ra ở cực dương (catot) và clo thoát ra ở cực âm (anot).
=>Chọn B
3.Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương):
M → Mn+ + ne
Kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ ( năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản) nên dễ bứt electron ra khỏi nguyên tử để tạo ion dương.
=> Chọn B.
4. Theo dãy hoạt động hóa học cua kim loại, kim loại Niken chỉ tác dụng được với muối của những kim loại đứng sau nó (Sn, Pb, Cu,Ag...)
=>Chọn D
5. Cacbon mono oxit chỉ khử được oxit những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
=>Chọn D
6. Sơ đồ:
Catot(-) CuCl2 Anot(+)
Cu2+ +2e ---> Cu 2Cl- ---> Cl2 + 2e
=>Chọn B
7.Khi điều chế KL thì các ion kim loại đóng vai trò là chất bị khử :
Khử ion kim loại thành kim loại:
Mn+ + ne → M
=>Chọn B
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng làCho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
(d) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(d) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
Đáp án B
đáp án b nha bạn
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) S. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2.
(b) Đ
(c) Đ
(d) Đ
(e) S. Các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) S. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2.
(b) Đ
(c) Đ
(d) Đ
(e) S. Các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B
(a) S. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2.
(b) Đ
(c) Đ
(d) Đ
(e) S. Các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối.