Hòa tan một lượng Fe x O y bằng H 2 SO 4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. A hoặc B
Hòa tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO,Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Đối vs bài này ta quy đổi hỗn hợp X thành 2 phần là Fe và O
nên m(hỗn hợp) =mFe+mO=49,6g. (1)
Btoàn e ta có:
Fe--> Fe(+3) +3e; O2 +4e---> 2O(-2) ;
S(+6)---> S(+4) +2e;
---> 3*nFe+ 2*nSO2=2*nO =2*nO - 0,8; (2)
từ (1) và (2) ta có mO=19.36(g);mFe= 30,24(g);
a) %O=19,36/49,6 =39,03%;
b) bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
nFe2(SO4)3 =2nFe=2*30,24/46=1,08 mol;
khối lượng muối trong ddY là 1,08*(56*2+96*3)=432 g.
Hòa tan hết 15,2 gam Fe, Cu bằng dung dịch H,SO, đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam hỗn hợp Fe,O,, CuO. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\\ Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Đặt \(n_{Cu}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 64x+56y=15,2(1)\)
Theo các PT: \(n_{Fe_2O_3}=0,5y(mol);n_{CuO}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 80x+80y=20,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,08(mol);y=0,18(mol)\\ \Rightarrow \%_{Cu}=\dfrac{0,08.64}{15,2}.100\%=33,68\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-33,68\%=66,32\%\)
Hoà tan một lượng FexOy bằng dd H2SO4 đ nóng thu dc 2,24 lí khí dktc, phần dd còn lại chứa 120g muối sắt duy nhất. Xác định CTHH
Bài 13: Hòa tan 20 gam hỗn hợp Cu, Fe, Mg bằng H 2 SO 4 loãng (Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 và Mg +
H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 ) thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) chất rắn Cu không tan. Lấy chất rắn Cu nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam CuO.
a. Tìm % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp thu được MgO, CuO và Fe 3 O 4 thì cần dung bao nhiêu lít không
khí.
a) Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2
2Cu + O2 -----to------>2 CuO
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{5}{80}=0,0625\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe,Mg
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=20-0,0625.64\\x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,2; y=0,2
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100=56\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2}{20}.100=24\%\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0,0625.64}{20}.100=20\%\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=0,2.\dfrac{1}{2}+0,0625.\dfrac{1}{2}+0,2.\dfrac{2}{3}=\dfrac{127}{480}\left(mol\right)\)
Trong không khí chứa khoảng 20% khí oxi
=>Vkk= \(\dfrac{127}{480}.\dfrac{100}{20}.22,4=29,63\left(l\right)\)
Khử 1 lượng oxit sắt : FexOy bằng H2 nóng dư. sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan bằng H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 3,36l khí H2(đkc). Tìm công thức của oxit sắt ban đầu
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
Cho 2,7g hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được dung dịch Y và 2,84 g chất rắn Z. Hòa tan hoàn toàn Z bằng H2SO4 loãng dư thu được một muối duy nhất . Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là :
nFe = x mol, nCu = y mol.
Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa
một muối duy nhất. ==> chất rắn Z gồm Fe dư và Cu , khi cho qua H2SO4 loãng chất rắn giảm chính là Fe dư vì Cu ko phản ứng vs H2SO4 lãng mà dd sau đó lại chỉ chứa 1 muối.
nFe(dư) = 0,28/56 = 0,005 mol.
vì khi cho Fe vào Zn và dd CuSO4 Zn fản ứng hết thì mới tới Fe
và 1mol Fe---> 1mol Cu mhh tăng 8g , 1mol Zn ---> 1mol Cu mhh giảm 1 gam.
dùng tăng giảm khối lượng : (x - 0,005).8 - y = 0,14 (1)
và tổng khối lượng hh ban đầu = 2,7 ==> 56x + 65y = 2,7(2)
giải (1) và (2) ra x = 0,025 và y = 0,02.
%Fe = 0,025.56/(0,025.56 + 0,02.64). 100 = 52,24%
vì mZ >mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng 1 phần
gọi x, y là mol của Zn và Fe
theo đề bài ta có:
65x +56y+0,28= 2,7 (1)
64(x+y)+0,28=2,84 (2)
từ (1),(2)=>x=0,02
y=0,02
%mFe = (56.0,02+0,28)/2,7=51,85%
hòa tan hoàn 3,22g hh X gồm Fe ,Mg,Zn bằng một lượng dd H2SO4 loãng ,thu đc hòa tan hoàn toàn 2,81 g hh gồm Fe2O3 ,MgO,ZnO trong 0,49g H2SO4 vừa đủ .sau 1,344 l khí H2 ở đktc và dd chứa m g muối .tính giá trị m
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (M là Fe, Mg, Zn)
--> nSO4(2-) = nH2SO4 = nH2 = 1.344/22.4 = 0.06
--> mmuối = mKL + mSO4(2-) = 3.22 + 0.06*96 = 8.98g
C#: Cũng dùng BTKL
hòa tan hết hỗn hợp gồm 1.12 g Fe và 9.28 g FexOy trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 0.784 l khí SO2(đktc). Để phản ứng hết với lượng Fe2(SO4)3 trong dd X cần dùng vừa hết 3.52 g Cu. Xác định công thức của FexOy
Đối với những dạng bài cho hỗn hợp KL và oxit phản ứng với axit H2SO4 đặc nóng (HNO3) thì sẽ sử dụng kết hợp PP quy đổi và PP bảo toàn e để giải.
Giải:
Quy đổi hỗn hợp Fe và FexOy thành Fe và O.
Số mol của Fe và O là x và y.
Xét các quá trình :
Fe, O \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,n}\) Fe3+, O2-, S+4(SO2) \(\underrightarrow{Cu}\) Fe2+, Cu2+
(Đối với PP bảo toàn e thì chỉ xét số oxi của nguyên tố ở đầu và cuối quá trình)
Quá trình nhường e | Quá trình nhận e |
Fe -> Fe2+ + 2e x....................2x Cu -> Cu2+ + 2e 0,055............0,11 |
O +2e -> O2- y.....2y S+6 +2e -> S+4 ........0,07..0,035 |
Vì ne nhường =ne nhận <=> 2x+0,11=2y+0,07 (1)
Khối lượng Fe + O = khối lượng Fe + FexOy = 1,12 + 9,28=10,4
=> 56x + 16y =10,4 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) => x=0,14; y=0,16
Ta có nFe (Fe ban đầu)=1,12/56=0,02
=> nFe(FexOy) = 0,12
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe\left(FexOy\right)}}{n_O}=\dfrac{0,12}{0,16}=\dfrac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 (dư).Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ,ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
Xem hỗn hợp ban đầu được tạo thành từ: Fe, Cu và O2
Fe -------> Fe3+ + 3e
x.........................3x
Cu -------> Cu2+ + 2e
y..........................2y
O2 + 4e -----> 2O2-
z.........4z
S+6 + 2e -------> S+4
...........0,045..........0,0225
Gọi x, y, z là số mol Fe, Cu, O2. Ta có hệ gồm 3 pt:
56x + 64y + 32z = 2,44
3x + 2y = 4z + 0,045
0,5*400x + 160y = 6,6
=> x = 0,025, y = 0,01, z = 0,0125
=> %mCu = 0,01*64/2,44*100% = 26,23%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được
dung dịch Y và 22,4 lít khí hidro (đktc). Nồng độ của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối
lượng mỗi kim loại trong X.
có nè bn lên học 24h câu hỏi của gấu teddy