Đốt m g Cu ngoài không khí dc hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200ml dd HNO3 dc dd Y và 2,24l khí dktc. Y tác dụng vừa đủ 200 ml dd NaOH 3M dc kết tủa R. Nung R đến kluong ko đổi dc 20g chất rắn
a) tính mCu ban đàu và m% các chất trong X
b)tính nồng độ % đHNO3 ban đầu
Nung X1 g Cu vs X2 g oxi dc chất rắn A. Đun nóng A trong X3g dd H2SO4 98% sau khi tan hết dc dd A và khí A3. Hấp thu toàn bộ A3 bằng 200ml dd NaOH 0,15M dc 30g tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu chứa A2 tác dụng với dd NaOH 1M thì tạo kết tủa nhìu nhất phải dùng hết 300ml dd NaOH
Viết PTHH, tính X1, X2,X3
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO. Hoà tan hết A trong 2 lít dd H2SO4 0,5M dc ddB và 6,72l khí H2 (dktc). Dể dd B bắt đầu kết tủa với NaOH thì thể tích dd NaOH tối thiểu là 0,5M phải dùng là 0,4l. Còn kết tủa ko thây đổi thì phải dùng 4,8l dd NaOH 0,5M, dd lúc đó là dd C
A) viết PTHH, tính m% mỗi chất trong A
B) thêm dd HCl 1M vào dd C . Tính Vdd HCl 1M dùng để :
- kết tủa hoàn toàn
- kết tủa tan trở lại hoàn toàn
- kết tủa sau khi nung ra chất rắn nặng 10,2g