Cho tứ diện ABCD, có các cạnh DA, DB, DC đôi một vuông góc với nhau. Biết rằng DA = a, DB = a 2 , DC = 2a. Tính diện tích S của tam giác ABC.
A. S ABC = 14 9 a 2
B. S ABC = 14 6 a 2
C. S ABC = 14 4 a 2
D. S ABC = 14 2 a 2
Cho hình tứ diện ABCD có DA=1, DA vuông góc với (ABC), tam giác ABC đều và có cạnh bằng 1. Trên ba cạnh DA, DB, DC lần lượt lấy M,N,P sao cho D M D A = 1 2 , 3 D N = D B , 4 D P = 3 D C . . Khi đó thể tích khối tứ diện MNPD bằng:
A. 3 12 .
B. 2 12 .
C. 3 96 .
D. 2 96 .
Cho mặt cầu (S) có bán kính bằng 5. Xét khối tứ diện ABCD có các đỉnh đều thuộc mặt cầu (S) và tam giác ABC vuông cân tại B, DA = DB = DC. Thể tích khối tứ diện ABCD lớn nhất bằng a/b. Với a,b là các số nguyên dương và phân số a/b tối giản. Tính a + b.
A. 1173
B. 4081
C. 128
D. 5035
Cho mặt cầu (S) có bán kính bằng 5. Xét khối tứ diện ABCD có các đỉnh đều thuộc mặt cầu (S) và tam giác ABC vuông cân tại B, DA = DB = DC. Thể tích khối tứ diện ABCD lớn nhất bằng a/b. Với a,b là các số nguyên dương và phân số a/b tối giản. Tính a + b.
A. 1173
B. 4081
C. 128
D. 5035
Cho mặt cầu (S) có bán kính bằng 5. Xét khối tứ diện ABCD có các đỉnh đều thuộc mặt cầu (S) và tam giác ABC vuông cân tại B, DA = DB = DC. Thể tích khối tứ diện ABCD lớn nhất bằng a/b. Với a,b là các số nguyên dương và phân số a/b tối giản. Tính a + b.
A. 1173
B. 4081
C. 128
D. 5035
Cho hình tứ diện ABCD có D A = 1, D A ⊥ A B C , , tam giác ABC đều và có cạnh bằng 1. Trên ba cạnh D A , D B , D C lần lượt lấy M,N,P sao cho D M D A = 1 2 ,3 D N = D B ,4 D P = 3 D C . . Khi đó thể tích khối tứ diện MNPD bằng:
A. 3 12 .
B. 2 12 .
C. 3 96 .
D. 2 96 .
Đáp án C
V A B C D = 1 3 . 3 4 .1 = 3 12
V D M N P V D A B C = D M D A . D N D B . D P D C = 1 8 ⇒ V D M N P = 3 96
Cho tứ diện ABCD có DA ⊥ (ABCD), DA = 1 và ∆ ABC là tam giác đều cạnh bằng 1. Trên ba cạnh DA, DB, DC lấy 3 điểm M, N, P mà D M D A = 1 2 , D N D B = 1 3 , D P D C = 3 4 . Tính thể tích khối tứ diện MNPD.
Cho tứ diện ABCD có ABCD và D A ⊥ A B C ; DA = 1 là tam giác đều cạnh bằng 1. Trên ba cạnh DA, DB, DC lấy 3 điểm M, N, P mà D M D A = 1 2 ; D N D B = 1 3 ; D P D C = 3 4 Tính thể tích khối tứ diện MNPD
A. V = 3 12
B. V = 2 12
C. V = 3 96
D. V = 2 96
Ta có
V D M N P V D A B C = D M D A . D N D B . D P D C = 1 2 . 1 2 . 3 4 = 1 8
Do đó 1 8 . 3 12 = 3 96
Đáp án C
Cho tứ diện ABCD có các tam giác ABC và DBC vuông cân và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau, A B = A C = D B = D C = 2 a . Tính khoảng cách từ B đến mp (ACD)
A. a 6
B. 2 a 6 3
C. a 6 3
D. a 6 2
Đáp án là B.
B C = A B 2 = 2 a 2 .Gọi H là trung điểm BC ta có:
A H ⊥ B C B C = A B C ∩ D B C A B C ⊥ D B C ⇒ A H ⊥ D B C
kẻ H E ⊥ D C , H K ⊥ A E (1)
D C ⊥ H E D C ⊥ A H ( d o A H ⊥ D B C ⊂ D C ) ⇒ D C ⊥ A H E ⇒ D C ⊥ H K 2
từ 1 & 2 H K ⊥ A D C ⇒ d H ; A D C = H K
d B ; A D C = 2 d H ; A D C = 2 A H . H E A H 2 + H E 2 = 2 6 3
A H = B C 2 , H E = A B 2 ; A H = B C 2 = a 2 , H E = B C 2 = a
Cho tứ diện ABCD có \(AB\perp BC;DA\perp\left(ABC\right)\). Gọi M và N theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ A đến DB và DC. Biết AB = AD = 4a; BC = 3a
a) Chứng minh rằng năm ddierm A, B, C, M. N cùng nằm trên một mặt cầu (S). Tính thể tích mặt cầu đó
b) Gọi (S') là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ADMN. Chứng minh rằng (S) và (S') giao nhau theo một đường tròn. Tìm bán kính của đường tròn đó
Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. chứng minh rằng D A → + D B → + D C → = 3 D G →
Trong không gian với hệ tọa độ cho ba điểm A(−2;0;0), B(0;−2;0)và C(0;0;−2). Gọi D là điểm khác O sao cho DA,DB,DC đôi một vuông góc với nhau và I(a;b;c) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.Tính S=a+b+c
A. S= -3
B. S= -1
C. S= -2
D. S= -4
Đáp án B
Vì DA, DB,DC đôi 1 vuông góc, D khác O suy ra D đối xứng với O qua mp (ABC)
Mp (ABC) có dạng x+y+z+2=0
Suy ra D
Trung điểm K (0;-1;-1) của BC
suy ra đường thẳng đi qua K và song song với AD có (d1)
Trung điểm P của AD
suy ra đường thẳng đi qua P và song song với DK có ptđt (d2)
Tâm I là giao của
d
1
,
d
2
suy ra I suy ra S=a+b+c=-1